HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP
Số trang: 21
Loại file: doc
Dung lượng: 162.00 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đánh giá tình hình sử dụng
đất, biến động sử dụng đất,
kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP HO Hà Nội, năm 2010 Hà 2 PHẦN I TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 3 TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 1. Điều tra, phân tích, 2. Đánh giá tình hình sử dụng đánh giá điều ki ện tự đất, biến động sử dụng đất, nhiên, kinh t ế, xã h ội kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 7. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Các nội dung trên sẽ được cập nhật và xử lý để bổ sung, hoàn thiện Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp) 4 1. Điều tra, phân tích, đánh giá đi ều ki ện t ự nhiên, kinh t ế, xã h ội a) Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu - Đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài văn, thổ nhưỡng, nguyên - Tài nguyên nước, rừng, khoáng sản và tài nguyên biển, - Hiện trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh thái b) Thu thập các thông tin, dữ liệu về - Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hiện trạng kinh tế, xã hội thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Dân số, lao động, việc làm và thu nhập; tập quán có liên quan đến sử dụng đất - Phân bố, mức độ phát triển các đô thị và các khu dân cư nông thôn - Cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thuỷ lợi, điện và cơ sở hạ tầng xã hội về văn hoá, y tế, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao c) Thu thập thông tin hiện trạng sử Thông tin về HTSD đất được cập nhật tại thời điểm dụng đất điều tra lập QHSD đất d) Thu thập các thông tin, dữ liệu về chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất đ) Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên e) Thu thập thông tin, dữ liệu và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực g) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực có tác động đến việc sử dụng đất trên địa bàn h) Phân tích, đánh giá tác động của (nước biển dâng, sa mạc hoá, thiếu nguồn nước, lũ biến đổi khí hậu đến việc sử dụng lụt, bão, xâm nhập mặn, nhiệt độ tăng,…) đất. 5 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đ ất, k ết qu ả th ực hi ện quy ho ạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất a) Đánh giá tình hình sử - Đối với cấp tỉnh, nội dung đánh giá gồm: dụng đất, biến động sử + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất dụng đất theo các mục rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất đích sử dụng đối với trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy sản tập giai đoạn mười (10) trung; năm trước. + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc (Đối với các chỉ tiêu sử phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu công nghiệp (bao gồm c ả dụng đất mới thì chỉ cụm công nghiệp), đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; đất đánh giá hiện trạng sử xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp tỉnh; đất phát dụng đất) triển hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia và cấp tỉnh ; đất cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do cấp tỉnh quản lý; đất di tích danh thắng và đất khu du lịch; + Nhóm đất chưa sử dụng, đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây. - Đối với cấp huyện, nội dung đánh giá gồm: + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất nuôi trồng thủy sản (bao gồm đất nuôi trồng thủy sản tập trung và đất nuôi trồng thủy sản không tập trung), đất làm muối; + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn, đ ất khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), đất xây dựng trụ sở cơ qua ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP HO Hà Nội, năm 2010 Hà 2 PHẦN I TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 3 TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 1. Điều tra, phân tích, 2. Đánh giá tình hình sử dụng đánh giá điều ki ện tự đất, biến động sử dụng đất, nhiên, kinh t ế, xã h ội kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 7. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Các nội dung trên sẽ được cập nhật và xử lý để bổ sung, hoàn thiện Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp) 4 1. Điều tra, phân tích, đánh giá đi ều ki ện t ự nhiên, kinh t ế, xã h ội a) Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu - Đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài văn, thổ nhưỡng, nguyên - Tài nguyên nước, rừng, khoáng sản và tài nguyên biển, - Hiện trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh thái b) Thu thập các thông tin, dữ liệu về - Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hiện trạng kinh tế, xã hội thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Dân số, lao động, việc làm và thu nhập; tập quán có liên quan đến sử dụng đất - Phân bố, mức độ phát triển các đô thị và các khu dân cư nông thôn - Cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thuỷ lợi, điện và cơ sở hạ tầng xã hội về văn hoá, y tế, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao c) Thu thập thông tin hiện trạng sử Thông tin về HTSD đất được cập nhật tại thời điểm dụng đất điều tra lập QHSD đất d) Thu thập các thông tin, dữ liệu về chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất đ) Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên e) Thu thập thông tin, dữ liệu và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực g) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực có tác động đến việc sử dụng đất trên địa bàn h) Phân tích, đánh giá tác động của (nước biển dâng, sa mạc hoá, thiếu nguồn nước, lũ biến đổi khí hậu đến việc sử dụng lụt, bão, xâm nhập mặn, nhiệt độ tăng,…) đất. 5 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đ ất, k ết qu ả th ực hi ện quy ho ạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất a) Đánh giá tình hình sử - Đối với cấp tỉnh, nội dung đánh giá gồm: dụng đất, biến động sử + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất dụng đất theo các mục rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất đích sử dụng đối với trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy sản tập giai đoạn mười (10) trung; năm trước. + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc (Đối với các chỉ tiêu sử phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu công nghiệp (bao gồm c ả dụng đất mới thì chỉ cụm công nghiệp), đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; đất đánh giá hiện trạng sử xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp tỉnh; đất phát dụng đất) triển hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia và cấp tỉnh ; đất cho hoạt động khoáng sản; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do cấp tỉnh quản lý; đất di tích danh thắng và đất khu du lịch; + Nhóm đất chưa sử dụng, đánh giá cụ thể đối với đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây. - Đối với cấp huyện, nội dung đánh giá gồm: + Nhóm đất nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất lúa nước, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất khu bảo tồn thiên nhiên, đất nuôi trồng thủy sản (bao gồm đất nuôi trồng thủy sản tập trung và đất nuôi trồng thủy sản không tập trung), đất làm muối; + Nhóm đất phi nông nghiệp, đánh giá cụ thể đối với đất quốc phòng, đất an ninh, đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn, đ ất khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), đất xây dựng trụ sở cơ qua ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy hoạch sử dụng đất lập kế hoạch sử dụng đất tình hình sử dụng đất xây dựng bản đồ hiện trạng Đánh giá tiềm năng đất đaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 331 0 0
-
Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất: Phần 1 - ĐH Lâm Nghiệp
113 trang 272 1 0 -
Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong (phần 2)
15 trang 256 0 0 -
19 trang 251 0 0
-
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 247 0 0 -
Ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm vào quản lý tài nguyên đất
6 trang 178 0 0 -
Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong
38 trang 155 0 0 -
Hướng dẫn lồng ghép môi trường trong Quy hoạch sử dụng đất
15 trang 135 0 0 -
Người Việt từng quy hoạch đô thị chẳng kém ai
4 trang 134 0 0 -
33 trang 128 0 0