Thông tin tài liệu:
Data Binding InfoPath sử dụng ngôn ngữ XML để thể hiện dữ liệu, trên ngôn ngữ XML hầu như không có các định nghĩa về kiểu dữ liệu một cách rõ ràng, XML chỉ đơn thuần thể hiện dữ liệu cùng với những cấu trúc được đánh dấu. Data Binding là một phần được dùng để gắn kết giữa Control – được dùng để thể hiện dữ liệu – và dữ liệu lưu trữ theo định dạng XML của InfoPath.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn sử dụng InfoPath 2010 part 3 InfoPath 2010 Giao diện làm việc.Data BindingInfoPath sử dụng ngôn ngữ XML để thể hiện dữ liệu, trên ngôn ngữ XMLhầu như không có các định nghĩa về kiểu dữ liệu một cách rõ ràng, XML chỉđơn thuần thể hiện dữ liệu cùng với những cấu trúc được đánh dấu. DataBinding là một phần được dùng để gắn kết giữa Control – được dùng đểthể hiện dữ liệu – và dữ liệu lưu trữ theo định dạng XML của InfoPath.Khi bổ sung thêm một Control vào trong phần Design thí các công việcđược thiết lập theo thứ tự sẽ là:DataSource sẽ được tạo một cách tự động phù hợp với Control đượcbổ sung vào.Control sẽ được bổ sung vào trong phần thiết kế.Cuối cùng là sự thiết lập giữa data source và control.Để hiểu rõ hơn vấn đề này, có thể tạm thời vô hiệu tình năng“Automatically InfoPath 2010create data source” trong TaskPane Control. Lúc này, khi bổ sung mộtControl – chẳng hạn như Textbox sẽ thông báo yêu cầu đưa thông tin vềDataSource cho Control mới. Hính 08: Tắt tình năng tự động tạo Data Source khi bổ sung các Controls InfoPath 2010 Hính 09: bổ sung một đối tượng vào Data SourceTiếp theo là chọn vị trì cho DataSource, có thể lấy các Data sẵn có hoặc ấnnút Add để bổ sung thêm đối tượng. Một đối tượng mới bổ sung sẽ yêucầu cácthông tin về tên, dạng thể hiện dữ liệu và kiểu dữ liệu thể hiện như hínhbên dưới: InfoPath 2010 Hính 10: xác định các thuộc tình cho ControlsName: thể hiện tên của ControlType: bao gồm các dạng dữ liệu như là Field (element), Field(attribute), Group, Group (choice) và Complete XML Schema or XMdocuments.Data type: thể hiện kiểu dữ liệu được sử dụng để trính bày trên biểumẫu.Default Value: xác định giá trị mặc định của Control.Ghi chú: khi sử dụng chế độ Automatically create data source thí cácControl thường được gán với giá trị là Field (element) đối với các đối tượngnhư Textbox, Combo Box hoặc Group đối với các đối tượng là Container. InfoPath 2010 Hính 11: hính thức thể hiện dữ liệu cho đối tượng trên XMLSau khi bổ sung các giá trị cần thiết, thí lúc này trên giao diện thiết kế củaInfoPath mới xuất hiện Control Textbox. Hính 12: Controls được thể hiện trên giao diện InfoPath Designer InfoPath 2010 Như đã nói ở phần trên, XML thể hiện các dữ liệu theo các hính thứckhác nhau bằng cách sử dụng Element hoặc Attribute. Các Element chophép thêm, xóa, sửa và chứa các thông tin ngay trong cấu trúc và đượcthể hiện tương tự như sau:Welcome to ICT24h. Ngược lại, với thuộc tình Attribute thí dữ liệu được thể hiện ngay bêntrong ngôn ngữ đánh dấu và thường có cấu trúc như sau: Cả hai hính thức thể hiện cùng một nội dung là “Welcome to ICT24h”tuy nhiên về bố trì nội dung trên định dạng XML hoàn toàn khác nhau. Vềmột khìa cạnh nào đó, với cách trính bày của Element thìch hợp với cácđịnh dạng trên nền Web , dễ dàng bảo trí và mở rộng hơn so với cách trínhbày dựa trên Attribute.Ghi chú: đối với các lập trính viên mỗi Control trên Form đều có một vị trì,một tên gọi dĩ nhiên là không giống với tên của Control, một đối tượng sẽcó một đường dẫn đặc biệt gọi là Xpath, một Control khi thể hiện trênXpath sẽ có một đường dẫn tượng tự như sau/my:myFields/my:group1/my:group2/my:field1 InfoPath 2010 Change Binding là một hính thức được sử dụng trên InfoPath để lấycác giá trị của trên Field có sẵn của Data Source. Việc thay đổi việc gắn kếtdữ liệu có thể sẽ ảnh hưởng đến việc thể hiện dữ liệu sẵn có. Reference làmột hính thức sử dụng lại các giá trị đã có, đây là một hính thức sử dụngtương tự như của mảng. Vì dụ: trong mẫu Form của hành chình nhân sựcó họ tên người lao động, đồng thời bên mẫu Form của kế toán cũng cótên người này, thay ví tạo thêm một trường mới có thể tạo một controls vàcho Reference với trường đã tạo. ...