Hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc tiêm, tiêm truyền
Số trang: 54
Loại file: pdf
Dung lượng: 795.49 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu cung cấp đến quý độc giả hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc tiêm, tiêm truyền dùng trong công tác y tế khám chữa bệnh. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc tiêm, tiêm truyền BỆNH VIỆN ĐA KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHU VỰC CỦ CHI Độc lập- Tự do- Hạnh phúcTỔ THÔNG TIN THUỐC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN TỔ TRƯỞNG Đã ký HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀNSTT Tên hoạt chất - Tên thương mại Nồng độ/ Tiêm tĩnh mạch Truyền tĩnh mạch Dung Chú ý nồng độ hàm lượng môi tương hợp 1 Acetyl leucin TANGANIL INJ. 500mg/5ml * [2] 500MG/5ML 2 ống/ngày (nếu cần, có thể tới 4 ống) ATILEUCINE INJ 500mg/5ml 2 Acetylcystein MUCOCET 300mg/3ml Liều đầu tiên 150 mg Tiếp theo, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch glucose Nếu dùng làm thuốc tiêu (hoặc N- INJECTION /kg thể trọng, dưới 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, 5% chất nhầy, có thể phun mù, acetylcystein)[1] dạng dung dịch 20% trong 4 giờ tiếp theo và sau đó 100 cho trực tiếp hoặc nhỏ vào trong 200 ml glucose mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền khí quản dung dịch 5%, tiêm tĩnh mạch trong 16 giờ tiếp theo. Ðối với trẻ em acetylcystein 10 - 20%. trong 15 phút thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải Thuốc tác dụng tốt nhất ở thay đổi. pH từ 7 đến 9, và pH của các chế phẩm bán trên thị trường có thể đã được điều chỉnh bằng natri hydroxyd. Nếu dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol, có thể cho uống dung dịch acetylcystein 5%. Cũng có thể dùng đường tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch để điều trị quá liều paracetamol nhưng nên chọn cách uống.3 Acid amin[1] AMIPAREN -10 10% Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: Liều dùng thông thường với người lớn là 400-800ml dung dịch Amiparen/ ngày, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm . Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc tiêm, tiêm truyền BỆNH VIỆN ĐA KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHU VỰC CỦ CHI Độc lập- Tự do- Hạnh phúcTỔ THÔNG TIN THUỐC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN TỔ TRƯỞNG Đã ký HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀNSTT Tên hoạt chất - Tên thương mại Nồng độ/ Tiêm tĩnh mạch Truyền tĩnh mạch Dung Chú ý nồng độ hàm lượng môi tương hợp 1 Acetyl leucin TANGANIL INJ. 500mg/5ml * [2] 500MG/5ML 2 ống/ngày (nếu cần, có thể tới 4 ống) ATILEUCINE INJ 500mg/5ml 2 Acetylcystein MUCOCET 300mg/3ml Liều đầu tiên 150 mg Tiếp theo, truyền nhỏ giọt tĩnh mạch glucose Nếu dùng làm thuốc tiêu (hoặc N- INJECTION /kg thể trọng, dưới 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5%, 5% chất nhầy, có thể phun mù, acetylcystein)[1] dạng dung dịch 20% trong 4 giờ tiếp theo và sau đó 100 cho trực tiếp hoặc nhỏ vào trong 200 ml glucose mg/kg trong 1 lít glucose 5% truyền khí quản dung dịch 5%, tiêm tĩnh mạch trong 16 giờ tiếp theo. Ðối với trẻ em acetylcystein 10 - 20%. trong 15 phút thể tích dịch truyền tĩnh mạch phải Thuốc tác dụng tốt nhất ở thay đổi. pH từ 7 đến 9, và pH của các chế phẩm bán trên thị trường có thể đã được điều chỉnh bằng natri hydroxyd. Nếu dùng làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol, có thể cho uống dung dịch acetylcystein 5%. Cũng có thể dùng đường tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch để điều trị quá liều paracetamol nhưng nên chọn cách uống.3 Acid amin[1] AMIPAREN -10 10% Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: Liều dùng thông thường với người lớn là 400-800ml dung dịch Amiparen/ ngày, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm . Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn sử dụng một số loại thuốc Sử dụng thuốc tiêm Sử dụng thuốc tiêm truyền An toàn thuốc Truyền tĩnh mạch Tiêm tĩnh mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 13 0 0
-
Giáo trình Gây mê hồi sức với bậc bác sĩ đa khoa: Phần 2
180 trang 12 0 0 -
33 trang 11 0 0
-
Đánh giá tính an toàn của chế phẩm Isoquercetin
5 trang 11 0 0 -
6 trang 11 0 0
-
Thực trạng sử dụng thuốc tiêm, truyền tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
6 trang 10 0 0 -
8 trang 10 0 0
-
36 trang 10 0 0
-
71 trang 10 0 0
-
10 trang 10 0 0