Danh mục

Huyền sâm giải độc tiêu viêm

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 137.34 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Huyền sâm hay còn gọi là hắc sâm (Scrophularia buergeriana Miq.), đều chỉ một cây thuốc, cho một vị thuốc là rễ của nó (Radix Scrophulariae) có màu đen, từ ngoài vào trong. Theo YHCT, huyền sâm có vị ngọt hơi đắng, tính hàn. Quy kinh phế, vị, thận. Huyền sâm được xếp vào loại thuốc thanh nhiệt giáng hỏa, sinh tân, dưỡng huyết, có tác dụng giải độc, tiêu viêm, nhuyễn kiên tán kết, tức làm mềm các khối rắn, như nhọt độc, u, cục, lao hạch. Ngoài ra còn có tác dụng tiêu khát, tư bổ thận âm....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huyền sâm giải độc tiêu viêm Huyền sâm giải độc tiêu viêmHuyền sâm hay còn gọi là hắc sâm (Scrophulariabuergeriana Miq.), đều chỉ một cây thuốc, cho một vịthuốc là rễ của nó (Radix Scrophulariae) có màu đen,từ ngoài vào trong. Theo YHCT, huyền sâm có vịngọt hơi đắng, tính hàn. Quy kinh phế, vị, thận.Huyền sâm được xếp vào loại thuốc thanh nhiệt giánghỏa, sinh tân, dưỡng huyết, có tác dụng giải độc, tiêuviêm, nhuyễn kiên tán kết, tức làm mềm các khối rắn,như nhọt độc, u, cục, lao hạch. Ngoài ra còn có tácdụng tiêu khát, tư bổ thận âm.Một số bài thuốc trị bệnh có dùng huyền sâm:Trị viêm họng, viêm amidan, mụn nhọt, lở ngứa:Huyền sâm, sài đất, thổ phục linh, mỗi vị 10-12g,cam thảo 6 g. Sắc uống, ngày một thang, uống liềntới khi hết các triệu chứng.Trị ho lâu ngày do phế âm hư, huyết hư:Huyền sâm, đương quy, bạch thược, cát cánh, mỗi vị6g, mạch môn, sinh địa, mỗi vị 8g, bách hợp 10g,thục địa 12g, cam thảo 4g. Dưới dạng thuốc sắc, ngàymột thang, uống liền 3 - 4 tuần lễ.Trị sốt cao, mụn nhọt, mẩn ngứa: Huyền sâmHuyền sâm, sinh địa, kim ngân hoa, liên kiều, bộtsừng trâu, mạch môn, mỗi vị 12g, đạm trúc diệp 10g,đan sâm 8g, hoàng liên 6g. Sắc uống, ngày mộtthang, uống tới khi hết các triệu chứng.Trị u, nhọt kết thành khối rắn:Huyền sâm, liên kiều, mỗi vị 16g, mẫu lệ, hạ khôthảo, mỗi vị 12g, bối mẫu 8g. Dưới dạng thuốc sắc,ngày một thang, uống liền tới khi hết các triệu chứng.Trị viêm hạch, lao hạch, nhọt vú:Huyền sâm 20g, nga truật, xạ can, bồ công anh, mộcthông, mỗi vị 10g. Sắc uống, ngày một thang. Uốngnhiều ngày tới khi các triệu chứng thuyên giảm.Trị tiểu đường có khát nhiều, táo nhiều:Huyền sâm 16g, sinh địa, thiên hoa phấn, mỗi vị 20g,mạch môn, tri mẫu, mỗi vị 12g, thạch cao 40g, hoàngliên 4g. Sắc uống, ngày một thang, chia 3 lần. Uống3- 4 tuần lễ, nghỉ 1 tuần. Uống lại.Trị tiểu đường mà phế, vị đều nhiệt:Huyền sâm 15g, hoàng cầm, hoàng liên, mần tưới,mỗi vị 6g, thương truật 9g, hạnh nhân 4g. Sắc uốngngày một thang, chia 3 lần. Uống 3- 4 tuần lễ, nghỉ 1tuần. Uống lại.Trị loét miệng:Huyền sâm 12g, sinh địa, cỏ nhọ nồi, mỗi vị 16g, sasâm, mạch môn, hoàng bá, ngọc trúc, mỗi vị 12g, trimẫu, đan bì, mỗi vị 8g, cam thảo 4g. Sắc uống, ngàymột thang, chia 3 lần. Uống tới khi các triệu chứngthuyên giảm.Do vị thuốc có tính lạnh, nên không dùng cho nhữngngười tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng. liều lượng chungthường từ 6 – 12g.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: