Danh mục

Huyết áp Cao – Phần 3

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 134.88 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một Số Bài Thuốc Tham Khảo Thất Tử Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q. Thượng): Quyết minh tử 24g, Kim anh tử 16g, Câu kỷ tử 12g, Tang thầm tử 12g, Nữ trinh tử 16g, Sa uyển tử 12g, Thỏ ty tử 12g. Sắc uống. Liên Thầm Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q. Thượng): Nữ trinh tử 12g, Hạn liên thảo 24g, Địa long 10g, Quy bản 24g, Mẫu lệ (sống) 24g, Hoài sơn 16g, Liên tu 12g, Tang thầm tử 12g, Câu đằng 10g, Ngưu tất 16g. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huyết áp Cao – Phần 3 Huyết áp Cao – Phần 3Một Số Bài Thuốc Tham KhảoThất Tử Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q. Thượng): Quyết minh tử 24g, Kimanh tử 16g, Câu kỷ tử 12g, Tang thầm tử 12g, Nữ trinh tử 16g, Sa uyển tử12g, Thỏ ty tử 12g. Sắc uống.Liên Thầm Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q. Thượng): Nữ trinh tử 12g, Hạnliên thảo 24g, Địa long 10g, Quy bản 24g, Mẫu lệ (sống) 24g, Hoài sơn 16g,Liên tu 12g, Tang thầm tử 12g, Câu đằng 10g, Ngưu tất 16g. Sắc uống.Dưỡng Huyết Giáng Áp Thang (Y Viện Tứ Xuyên): Mẫu lệ (sống) 30g, Bạchthược 24g, Hoàng cầm 12g, Trân châu mẫu 30g, Địa phu tử 20g, Phòngkỷ12g, Tang thầm tử 30g, Tật lê 16g, Cúc hoa 12g. Sắc uống.Cầm Trọng Giáng Áp Thang (Học Viện Trung Y TQ): Hoàng cầm 16g,Thạch quyết minh 10g, Phục thần 10g, Bá tử nhân 10g, Cam cúc hoa 10g,Sinh địa 16g, Câu đằng 10g,Phục linh 10g, Ngưu tất 12g, Sơn thù 10g, Đơn bì 8g, Đỗ trọng 16g, Sắc uống.Dưỡng Âm Hòa Dương Pháp (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Bátử nhân 8g, Phục thần 12g, Thiên môn 12g, Hắc chi ma 16g, Lỗ đậu y 12g, Sasâm 12g, Hà thủ ô 20g. Sắc uống.Tư Thủy Bình Mộc Pháp (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Bạch tậtlê 12g, Thiên môn 8g, Sinh địa 16g, Bá tử nhân 8g, Hà thủ ô 16g, Ngưu tất12g, Nữ trinh tử 8g, Cúc hoa 12g, Hồ ma nhân 16g, Tang diệp 8g. Sắc uống.* Các Phương Thuốc Đơn Giản.. Hắc chi ma 120g, Tang thầm tử 120g, Hồ đào nhục 120g. Nấu cho thật nhừ,thêm Mật ong vào, quậy đều, chia làm 2 lần uống (Nội Khoa Học Thành Đô).3B- Huyết Aùp Cao Thể CAN THẬN ÂM HƯ (Hiện Đại Nội Khoa Trung YHọc)Triệu chứng:Hoa mắt, chóng mặt, tai ù, đau nóng trong đầu, mặt đỏ, ngực tức, bứt rứt hoặcchân tay tê dại, ngũ tâm phiền nhiệt, lưng đau, lưỡi thon đỏ, rêu mỏng, mạchHuyền, Tế, Sác.Thường gặp trong trường hợp thể chất vốn có sẵn âm hư hoặc bị huyết áp caothời gian dâì, dương thịnh làm tổn thương chân âm.Biện chứng:+ Thận tàng tinh, sinh tủy, Thận hư tủy không thông được lên não gây ra chóngmặt, hay quên.Lưng đau: dấu hiệu Thận hư (Nội Kinh: Lưng là phủ của Thận).+ Thận khai khiếu ra tai, Thận hư sinh ra tai ù.+ Lòng bàn tay, chân và ngực nóng, lưỡi đỏ, mạch Tế, Sác là dấu hiệu thiênvề âm hư (âm hư sinh nội nhiệt).Điều trị:Tư âm, tiềm dương. Dùng bài Kỷ Cúc Địa Hoàng Thang gia vị (Hiện Đại NộiKhoa Trung Y Học):Câu kỷ tử, Dã cúc hoa, Hoài sơn, Bạch linh, Đơn bì, Trạch tả, Địa cốt bì, Bạchmao căn đều 12g, Sinh địa, Hạ khô thảo đều 16g, Sơn thù, Câu đằng đều 10g,Thạch quyết minh 20g. Sắc uống).4- Huyết Áp Cao Thể KHÍ HUYẾT ĐỀU HƯ (T.Hải) TÂM TỲ LƯỠNG HƯ(T.Đô).a- Chứng:Chóng mặt, hoa mắt, sắc mặt nhạt, hồ hộp, mất ngủ, mệt mỏi, biếng ăn, lưỡinhạt, mạch Tế, Nhược.b- Biện Chứng:+ Chóng mặt, hoa mắt, sắc mặt nhạt, lưỡi nhạt là do khí huyết hư. + Hồi hộp,mất ngủ do Tâm huyết suy.+ Mệt mỏi, biếng ăn do Tỳ khí suy.+ Mạch Tế, Nhược biểu hiện khí huyết suy.c- Nguyên Nhân:Do bệnh lâu ngày không khỏi, khí huyết bị tổn hao hoặc sau khi mất máu,bệnh chưa hồi phục hoặc do Tỳ Vị hư yếu, không vận hóa được thức ăn để sinhra khí huyết dẫn đến khí huyết bị hư. Khí hư thì dương bị suy, huyết hư thì nãobị bệnh không nuôi dưỡng được, gây ra bệnh.d- Điều Trị:+ Bổ Dưỡng Khí huyết, kiện vận Tỳ Vị.+ Bổ ích Tâm Tỳ.Cả 2 trường phái trên đều dùng bài Quy Tỳ Thang (Tế Sinh phương):Đảng sâm 12g, Hoàng kỳ 12g, Toan táo nhân 12g, Phục thần 12g, Quế chi 8g,Viễn chí 4g, Chích thảo 2g, Bạch truật 12g, Đương quy 8g, Mộc hương 2g,Sinh khương 4g, Táo 3 trái. Sắc uống.Một Số Bài Thuốc Tham KhảoNhân Sâm Dưỡng Vinh Thang (Tạp Chí Đông Y Việt Nam số 11/ 1967):Nhân sâm 8g, Hoàng kỳ16g, Đương quy 16g, Bạch truật 12g, Bạch thược 12g,Ngũ vị tử 4g, Táo nhân 12g, Viễn chí 4g, Mộc hương 4g, Thục địa 20g, Đansâm 20g, Chích thảo 8g, Nhãn nhục 12g, Trần bì 8g, Chi tử 4g, Sài hồ 8g,Phục linh 12g, Táo12g. Sắc uống.Khô Thảo Sinh Địa Thang (Tạp Chí Đông Y Việt Nam số 11/ 1967): Hạ khôthảo 40g, Tang diệp 20g, Thiên ma 12g, Sinh địa 12g, Đỗ trọng 12g, Cúc hoa12g, Ngưu tất 12g. Sắc uống.Tiên Quyết Giáng Áp Thang (Y Học Viện Tô Châu): Tang chi (tẩy rượu hoặctẩm rượu ) 60g, Đương quy 16g, Cương tằm (sao) 16g, Đan sâm 16g, Quế chi8g, Câu đằng (song) 30g, Ngưu tất 16g. Sắc uống.* Phương Thuốc Đơn Giản.+ Nội Khoa Học Thành Đô:. Hoàng kỳ 30g, Đương quy 16g. Sắc uống.. Đảng sâm 16g, Hoàng kỳ 16g, Chích thảo 6g, Nhục quế 6g. Sắc uống.* MỘT SỐ NGHIỆM PHƯƠNG TRỊ HUYẾT ÁP CAO+ Cao Huyết Aùp Nghiệm Phương: Khổ sâm 16g, Sung úy tử 16g, Ngũ vị tử10g, Sơn tra 16g, Quyết minh tử 20g, Ngưu tất 16g, Hòe hoa 20g, Thiên trúchoàng 16g, Từ thạch 16g. Sắc uống (Y Viện Liêu Tử).+ Huyết Bình Thang: Câu đằng 12g, Đỗ trọng 8g, Ngưu tất 6g, Đương quy12g, Tang ký sinh 8g, Hoàng cầm 8g, Chỉ thực 8g. Sắc uống (Cổ Phát Trai - YViện Hình Đài ).+ Khô Thảo Thang: Bạch thược 12g, Hạ khô thảo 20g, Đỗ trọng 20g, Hoàngcầm8g. Ba vị trên sắc trước khoảng nửa giờ, cho thêm Hoàng cầm vào sắc tiếpkhoản ...

Tài liệu được xem nhiều: