Danh mục

Huyết áp Cao (Phần 2)

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 116.81 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Triệu Chứng Lâm Sàng a- Theo YHHĐ Tổ chức YTT.Giới phân bệnh HA cao làm 3 giai đoạn: + Giai Đoạn I: người bệnh ở trạng thái dễ bị kích thích, thường hay kêu đầu đau, đau về buổi sáng và sau khi làm việc căng thẳng, đau từng cơn, cơn ngắn vài giờ hoặc cả ngày, có thể có cơn đau vùng tim (30%), có triệu chứng này chứng tỏ có dấu hiệu co thắt của động mạch vành. Người bệnh mệt mỏi, hồi hộp mặt đỏ hoặc tái do co thắt mạch máu (HA tăng lên có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huyết áp Cao (Phần 2) Huyết áp Cao – Phần 2F- Triệu Chứng Lâm Sànga- Theo YHHĐTổ chức YTT.Giới phân bệnh HA cao làm 3 giai đoạn:+ Giai Đoạn I: người bệnh ở trạng thái dễ bị kích thích, thường hay kêu đầuđau, đau về buổi sáng và sau khi làm việc căng thẳng, đau từng cơn, cơn ngắnvài giờ hoặc cả ngày, có thể có cơn đau vùng tim (30%), có triệu chứng nàychứng tỏ có dấu hiệu co thắt của động mạch vành. Người bệnh mệt mỏi, hồihộp mặt đỏ hoặc tái do co thắt mạch máu (HA tăng lên có người mặt đỏ cóngười mặt tái không nhất định). Sờ mạch tay quay thấy đập căng, mỏm timđập mạnh, có tiếng thổi Tâm thu cơ năng, HA dao động, trường hợp này nênlàm các nghiệm pháp xem HA có cao không:1- Nghiệm pháp ngừng thở: gây hiện tượng thiếu oxy, gây co mạch, HA sẽ cao(ngưng chừng một phút sẽ đo).2- Ngâm chân vào nước lạnh 40C chừng 2 - 3 phút, gặp lạnh mạch máu sẽ colại, HA sẽ tăng lên (nếu đúng thì HA sẽ cao lên).* Giai Đoạn 2: HA cao thường xuyên có cơn cao kịch phát, đầu đau dữ dội, thởkhó, phù phổi cấp do thất trái suy cấp. HA tối đa có khi lên đến220/100mmHg, có thể bị xuấthuyết não, hôn mê.. Dấu hiệu rối loạn tuần hoàn não: chóng mặt, tai ù, muốn ói, đầu nhức dữ dội,có khi phát âm không rõ, có khi có hơi thoáng liệt, có khi ngất lịm.... Đối với võng mạc: thị lự c giảm, có dấu hiệu ruồi bay hoặc sương mù, soiđáy mắt thấy mao mạch ngoằn ngoèo, phù nề hoặc xuất huyết.. Đối với tim: có tiếng thổi tâm thu, nghe được tiếng thứ 2 do động mạch xơcứng. Có cơn đau thắt ngực, loạn dưỡng cơ tim, nhồi máu cơ tim.. Đối với thận: bị thiếu máu nhẹ ở thận gây rối loạn chức năng thận,nước tiểucó hồng cầu hình trụ.+Giai Đoạn 3: Triệu chứng lâm sàng giống giai đoạn II nhưng nặng hơn. HAcao cố định, nếu tụt xuống là nguy vì đã suy tuần hoàn nặng rồi. Người bệnhthấy đầu đau, mất ngủ, trí nhớ giảm, mất khả năng lao động.Cơn đau thắt tim tăng lên nhiều, suy tim độ 3,4, đe dọa nhồ máu cơ tim, xuấthiện phù nề, gan to, cổ trướng, tổn thương tuần hoàn não, muốn ói, co giật,bán hôn mê, xuất huyết não, không có đe dọa phù phổi cấp vì tuần hoàn đãgiảm nhiều rồi.. Mắt: tổn thương mắt nặng, có thể bị mù.. Thận: tổn thương + thận viêm rõ, u rê huyết cao. Ở giai đoạn này (III) xuấthuyết não và lượng đàm trong máu cao, người bệnh thường chết do nhồi máucơ tim.b- Triệu Chứng Lâm Sàng Của HA Cao Theo YHCTSách ‘Nội Khoa Học’ của Trung Y Thượng Hải và Thành Đô đều nêu ra 4 thểloại HA cao như sau:1- Huyết Áp Cao Thể CAN DƯƠNG THƯỢNG CANa - Chứng:Chóng mặt, đầu đau mỗi khi căng thẳng, khi tức giận thì đau tăng, ngủ ít, haymơ, dễ tức giận, miệng đắng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền.b- Biện Chứng:+ Chóng mặt, tai ù, đầu đau do Can dương bốc lên.+ Mặt đỏ, dễ tức giận, ngủ ít, hay mơ, miệng đắng, lưỡi đỏ là biểu hiện củadương vượng. + Mạch Huyền là biểu tượng của Can.c- Nguyên Nhân:Giận dữ làm hại Can, Can uất hóa hỏa, Can âm bị tổn thương, hao tổn, làm choCan dương bùng lên gây ra bệnh.d- ĐiềuTrị:. Bình Can, tiềm dương, thanh hỏa, tức phong (T. Hải).. Bình Can, tiềm dương, tư dưỡng Can Thận. (T. Đô).+ Sách ‘Nội Khoa Học’ T. Hải và T. Đô cùng dùng bài:Thiên Ma Câu Đằng Ẩm (Tạp Bệnh Chứng Trị Tân Nghĩa): Thiên ma 8g,Tang ký sinh 16g, Ngưu tất 12g, Chi tử 8g, Dạ giao đằng 16g, Đỗ trọng 16g,Câu đằng 12g, Ích mẫu 16g, Hoàng cầm 12g, Phục linh 12g, Thạch quyết minh20g. Sắc uống.(Thiên ma, Câu đằng, Thạch quyết minh để bình Can, tiềm dương ; Hoàngcầm, Chi tử để thanh Can hỏa; Tang ký sinh để bổ Can, Thận; Dạ giao đằng,Phục linh để dưỡng tâm an thần).+ Sách ‘Thiên Gia Diệu Phương’ giới thiệu 3 bài thuốc sau:Giáng Áp Hợp Teà (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng): Huyền sâm 16g, Hạkhô thảo 16g, Táo nhân (sao) 10g, Địa long 10g, Dạ giao đằng 16g, Câu đằng(cho vào sau) 16g. Sắc uống.Trấn Can Tức Phong Thang Gia Giảm (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng):Bạch thược 40g, Nhân trần 24g, Mẫu lệ (sống) 40g, Huyền sâm 24g, Ngưu tất40, Hoa hòe ( sống) 40g, Thiên môn 24g, Sinh địa 40g, Đại giả thạch 40g,Đan sâm 40g, Sung úy tử 24g, Dạ giao đằng 40g, Sắc uống.Ích Âm Tiềm Dương Thang Gia Vị (Thiên Gia Diệu Phương, q Thượng):Huyền sâm12g, Cúc hoa 10g, Đại giả thạch 16g, Mạch môn 10g, Câu đằng 10g, Mẫu lệ(sống) 16g, Ngưu tất 10g, Phục linh 10g, Long cốt (sống) 16g, Thuyền thoái6g, Viễn chí 6g. Sắc uống.Tam Long Thang (Viện Nghiên Cứu Trung Y Trung Quốc): Long cốt (nấutrước) 30g, Long đởm thảo 10g, Tang chi 16g, Mẫu lệ (nấu trước) 16g, Linh từthạch 30g, Tang diệp 10g, Địa long (khô) 16g. Sắc uống.Thanh Huyễn Giáng Áp Thang (Y Viện Thiên Tân): Trúc nhự 10g, Long đởmthảo 10g, Xương bồ 10g, Phục linh 16g, Tang ký sinh 10g, Long cốt 12g,Thiên ma 10g, Hạ khô thảo 10g, Mẫu lệ 16g, Hoàng cầm 10g, Xuyên khung6g, Chi tử 10g. Sắc uống.Hạ Ký Cầm Thược Thang (Trung Y Viện Thường Xuân): Hạ khô thảo 30g,Hoàng cầm 16g, Mẫu lệ 50g, Tang ký sinh 20g, Bạch thược 24g, Câu đằng16g, Ngưu tất 36g. Sắc uống.Thanh Giáng Thang (Y Viện Giang Tô): Tang bạch bì 30g, Địa cốt bì 30g. Sắcuống.Linh Dương Giác Thang (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Linhdương giác 4g, Quy bản 32g, Đơn bì 6g, Hạ khô thảo 6g, Sinh địa 24g, Sài hồ4g, Thạch quyết minh 32g, Bạch thược 8g, Bạc hà 4g, Thuyền thoái 4g, Cúchoa 8g, Táo 10 trái. Sắc uống.Linh Giác Câu Đằng Thang (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Linhgiác phiến 4g, Sinh địa 20g, Cúc hoa 12g, Tang diệp 8g, Câu đằng 12g, Bạchthược 12g, Bối mẫu 8g, Phục thần 12g, Trúc nhự 20g, Cam thảo 2,8g. Sắcuống.Trấn Tĩnh Khí Phù Pháp (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Thanhlong xỉ 6g, Đại giả thạch 6g, Bá tử nhân 12g, Mẫu lệ (sống) 24g, Ích trí nhân12g, Phục thần 12g, Tuyền phúc hoa 12g. Sắc uống.Tiềm Dương Tư Giáng Pháp (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương): Quybản (nướng ) 18g, Nữ trinh tử 16g, Thục địa12g, Linh từ thạch 4g, Thuyềnthoái 4g, Sinh địa 12g, Hắc đậu y 12g, Cúc hoa 12g, A giao 8g. Sắc uống.Trị Can Phong Thượng T ...

Tài liệu được xem nhiều: