Danh mục

Huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới: Đặc điểm lâm sàng, hình thái và yếu tố nguy cơ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 368.47 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tiến hành đối với 136 bệnh nhân điều trị nội trú tạiBệnh viện Nhân dân Gia định, TPHCM từ tháng 4/2011 đến tháng 3/2013 được xác định có suy tim mạn tính mức độ III, IV theo phân loại chức năng của Hiệp Hội Tim New York, nghiên cứu tiến hành khảo sát bằng siêu âm doppler tĩnh mạch chi dưới, bao gồm hệ tĩnh mạch sâu cùng với tĩnh mạch hiển lớn, tim mạch hiển bé, và các nhánh phụ, siêu âm cả 2 chân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huyết khối tĩnh mạch nông chi dưới: Đặc điểm lâm sàng, hình thái và yếu tố nguy cơYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcHUYẾTKHỐITĨNHMẠCHNÔNGCHIDƯỚI:ĐẶCĐIỂMLÂMSÀNG,HÌNHTHÁIVÀYẾUTỐNGUYCƠHuỳnhVănÂn*,NguyễnOanhOanh**TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Xácđịnhtỷlệ,đặcđiểmlâmsàng,hìnhtháihọcvàyếutốnguycơcủahuyếtkhốitĩnhmạchnông(HKTMN)chidưới.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:môtả,cắtngang,tiếncứu.136bệnhnhânđiềutrịnộitrútạiBệnhviệnNhânDânGiaĐịnh,TPHCMtừtháng4/2011đếntháng3/2013đượcxácđịnhcósuytimmạntínhmức độ III, IV theo Phân loại chức năng của Hiệp Hội Tim New York (NYHA‐FC). Khảo sát bằng siêu âmDopplertĩnhmạchchidưới,baogồmhệtĩnhmạchsâucùngvớitĩnhmạch(TM)hiểnlớn,TMhiểnbé,vàcácnhánhphụ.Khảosátsiêuâmcả2chân.Kết quả: Tỷ lệ HKTMN chi dưới ở bệnh nhân suy tim mạn tính mức độ NYHA III, IV là 27,2%(37/136BN).Tuổitrungbình76(76,1±11,6).Tỷlệnữlà67,6%.Chỉcó8,1%bệnhnhâncósưngnềchân.91,9%bệnhnhâncóhuyếtkhốiởTMhiểnlớn(tấtcảđềuởđoạntrêngối(đoạngần)),14,7%ởchổnốihiển‐đùi). HKTMN tìm thấy ở chân phải là 67,6%, chân trái 45,9%. HKTMN thường xảy ra ở 1 chân (86,5%),trongđóchânphảithườngcóhuyếtkhốihơnchântrái.HKTMNởcả2chânlà13,5%.75,7%.HKTMNcókếthợpvớihuyếtkhốitĩnhmạchsâu(HKTMS).13,5%bệnhnhâncósuyvanTM.Kếtluận:HKTMNkháthườnggặp,nhưngtriệuchứnglâmsàngthìmờnhạt,khônggâychúý,nhấtlàởbệnhnhânsuytimmạntính.DùHKTMNthườngđượccholàlànhtính,bệnhcóthểkếthợpvớiHKTMShoặcdẫnđếnHKTMSvàlàmgiatăngthuyêntắcphổi(TTP).Điềuquantrọnglàphảingănchặnsựkếthợpnày.Từkhóa:Huyếtkhốitĩnhmạchnông.ABSTRACTSUPERFICIALVENOUSTHROMBOSIS(SVT)OFTHELOWERLIMBS:CLINLCAL,MORPHOLOGICCHARACTERISTICSANDRISKFACTORSHuynhVanAn,NguyenOanhOanh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:110‐105Purpose: Determine the incidence and clinical, morphologic characteristics and risk factors of SuperficialVenousThrombosis(SVT)ofthelowerlimbs.Materials and method: Descriptive,crosssectionalandprospectiveStudy.SinceApril,2011toMarch,2013,therewere136patientstreatedinNhanDanGiaDinhHospital,HCMCwerediagnosedaschronicheartfailuregradeIII,IVaccordingtoNewYorkHeartAssociationFunctionalClassification(NYHA‐FC).Researchbyusingdopplerultrasoundthelowerlimbs’veinswhichincludethedeepveinoussystem,thegreatsaphenousvein,smallsaphenousveinsandtheirtributaries.Ultrasonographycheckinginbothoflegs.Results:TheincidenceofSVTinthelowerlimbsofChronicHeartFailuregradeIII,IVbyNYHA‐FCwas27.2%(37/136patients).Theaverageageis76(76±11.6).Womenis67.6%.8.1%patientshaveswellinginthelowerextremities.91.9%patientshavethrombolusinthegreatsaphenousvein(allarefoundinabovetheknee(proximal)),14.7%atthesaphenofemoraljunction.SVTintherightlegis67.6%,intheleftlegis45.9%.SVToccursmorecommonlyin1leg(86.5%),withtheincidenceontherightlegishigherontheleftleg.TheincidenceKhoaHồisứctíchcực‐Chốngđộc,BV.NhânDânGiaĐịnh. Viện103.Tácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhVănÂn.ĐT:0918674258Email:anhuynh124@yahoo.com.vnHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm2013111YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcofSVTinboth2legsis13.5%.75.7%SVTpatientsalsohavedeepvenousthrombosis(DVT).13.5%withSVThavefailureofvenousvalves.Conclusion: SVT is a fairly common disease; however, the clinical symptoms are not easily to be seen,especiallyinchronicheartfailurepatients.AlthoughSVTisconsideredbenign,thisdiseasecancombinewithDVTorleadstoDVTandmayincreasepulmonaryembolism(PE).Itisimportanttopreventsuchcombination.Keywords:Superficialvenousthrombosis.ĐẶTVẤNĐỀHệthốngtĩnhmạchởchânđượcgọilàtĩnhmạch chi dưới, được chia làm 3 hệ: tĩnh mạchsâu,tĩnhmạchnông,vàtĩnhmạchxuyên.Hệtĩnhmạchnôngởchidướicóhainhóm:tĩnh mạch (TM) hiển lớn (tĩnh mạch hiểntrong) và tĩnh mạch hiển bé (tĩnh mạch hiểnngoài),chứa10%lượngmáucủatoànhệthốngtĩnhmạch.Tĩnh mạch hiển lớn, bắt nguồn từ các tĩnhmạchởmubànchân,điquaphíatrướcmắtcátrong rồi chạy dọc mặt trong của cẳng chân vàđùi,cuốicùngđổvàotĩnhmạchđùi.Tĩnh mạch hiển bé, cũng bắt nguồn từ cáctĩnh mạch nhỏ ở mu bàn chân nhưng đi quaphía sau của mắt cá ngoài, chạy dọc theo mặtngoài của cẳng chân lên đến hõm khoeo và đổvàotĩnhmạchkhoeo.Các tĩnh mạch nông đều có các van tĩnhm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: