Danh mục

HYDROCORTISON ACETAT

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.76 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hydrocortison acetat là 11, 17, 21-trihydroxypregn-4-en-3, 20-dion 21acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C23H32O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol và methylen clorid. Chảy ở khoảng 220oC, đồng thời bị phân huỷ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HYDROCORTISON ACETAT HYDROCORTISON ACETAT Hydrocortisoni acetasC23H32O6P.t.l: 404,5Hydrocortison acetat là 11 , 17, 21-trihydroxypregn-4-en-3, 20-dion 21-acetat, phải chứa từ 97,0 đến 103,0% C23H32O6 tính theo chế phẩm đã làmkhô.Tính chấtBột kết tinh trắng hay gần như trắng.Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol và methylen clorid.Chảy ở khoảng 220oC, đồng thời bị phân huỷ.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: A, B.Nhóm II: C, D, E.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồngngoại của hydrocortison acetat chuẩn.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silicagel GF254.Dung môi khai triển: Trộn đều 1 thể tích hỗn hợp nước - methanol (1,2 :8) với 1 thể tích hỗn hợp ether - methylen clorid (15 : 77).Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp methanol -methylen clorid (1 : 9) và pha loãng thành 10 ml với cùng hỗn hợp dungmôi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg hydrocortison acetat chuẩn (ĐC)trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 : 9), pha loãng thành 20 mlvới cùng hỗn hợp dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg cortison acetat chuẩn (ĐC) trongdung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 10 ml bằng dung dịch đốichiếu (1).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên.Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra và đểkhô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254nm. Vết chính trên sắc đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, kíchthước với vết chính thu được trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phun2lên bản mỏng dung dịch ethanol trong acid sulfuric (TT). Sấy bản mỏng ở120 oC trong 10 phút hoặc cho đến khi thấy vết hiện rõ, để nguội. Quan sátdưới ánh sáng ban ngày và tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trênsắc đồ thu được của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc dưới ánhsáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại 365 nm và kích thướcvới vết chính thu được trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thửchỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vếttách rõ ràng.C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).Dung môi khai triển: Thêm 1 thể tích hỗn hợp nước - methanol (1,2 : 8)vào 1 thể tích hỗn hợp ether - methylen clorid (15: 77).Dung dịch thử (1): Hoà tan 25 mg chế phẩm trong methanol (TT), phaloãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch này được sử dụng đểchuẩn bị dung dịch thử (2). Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 10 mlbằng methylen clorid (TT).Dung dịch thử (2): Lấy 2 ml dung dịch thu được trong khi chuẩn bị dungdịch thử (1) cho vào ống nghiệm thuỷ tinh 15 ml có nút thuỷ tinh hoặc nútbằng polytetrafluoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch bão hòa kalihydrocarbonat trong methanol (TT) và ngay lập tức cho 1 luồng khínitrogen (TT) đi qua trong 5 phút. Đậy ống nghiệm. Đun nóng trong cáchthuỷ ở 45oC trong 2 giờ 30 phút, tránh ánh sáng. Sau đó để nguội.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25 mg hydrocortison acetat chuẩn (ĐC)trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dungdịch này được dùng để chuẩn bị dung dịch đối chiếu (2). Pha loãng 2 mldung dịch này thành 10 ml bằng methylen clorid (TT).Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 2 ml dung dịch thu được khi chuẩn bị dungdịch đối chiếu (1) cho vào ống thủy tinh 15 ml có nút thủy tinh hoặc nútbằng polytetrafluoroethylen. Thêm 10 ml dung dịch bão hoà kalihydrocarborat trong methanol (TT) và ngay lập tức cho 1 luồng khínitrogen (TT) đi qua trong 5 phút. Đậy ống nghiệm. Đun cách thủy ở 45oC trong 2 giờ 30 phút, tránh ánh sáng. Sau đó để nguội.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên.Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra đểkhô ngoài không khí, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254nm. Vết chính trong mỗi sắc đồ thu được của dung dịch thử phải giống vềvị trí, kích thước với vết chính thu được trong sắc đồ của dung dịch đốichiếu tương ứng. Phun dung dịch ethanol trong acid sulfuric (TT) và sấybản mỏng ở 120oC trong 10 phút, hoặc cho đến khi vết hiện rõ, để nguội.Quan sát dưới ánh sáng ban ngày và tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vếtchính trên mỗi sắc đồ thu được của dung dịch thử phải giống về vị trí, màusắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365nm, và kích thước với vết chính thu được trên các sắc đồ của dung dịchđối chiếu tương ứng. Vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử (2) vàdung dịch đối chiếu (2) có giá trị Rf thấp hơn giá trị Rf của vết chínhtrong sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (1) và dung dịch đối chiếu (1).4D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc đếnkhi tan. Trong vòng 5 phút, màu đỏ nâu đậm dần lên có kèm ánh huỳnhquang xanh, huỳnh quang sẽ rõ hơn khi ...

Tài liệu được xem nhiều: