ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨN
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.13 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. Đại cương - định nghĩa Iả chảy nhiễm khuẩn có thể xẩy ra ở mọi lứa tuổi, mức độ nặng của bệnh liên quan đến sự mất nước , đặc biệt ở trẻ nhỏ và người già.ICNK có thể tản phát hay thành dịch , dịch lớn hay dịch nhỏ.Ở các nước đang phát triển đây là bệnh phổ biến có thể gây thành dịch lớn , còn ở các nước phát triển , bệnh có tính chất lẻ tẻ dưới dạng nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn trong gia đình , ở nhà trẻ , bệnh viện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨN ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨN I. Đại cương - định nghĩa Iả chảy nhiễm khuẩn có thể xẩy ra ở mọi lứa tuổi, mức độ nặng của bệnhliên quan đến sự mất nước , đặc biệt ở trẻ nhỏ và người già.ICNK có thể tản pháthay thành dịch , dịch lớn hay dịch nhỏ.Ở các nước đang phát triển đây là bệnhphổ biến có thể gây thành dịch lớn , còn ở các nước phát triển , bệnh có tính chấtlẻ tẻ dưới dạng nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn trong gia đình , ở nhà trẻ , bệnhviện , nhà ăn tập thể. Định nghĩa : Là 1 loại ỉa chảy cấp do ống tiêu hóa bị nhiễm vi khuẩn ,độc tố hoặc bị nhiễm virus. Không xếp ỉa chảy nhiễm trùng các trường hợp: * Tiêu chảy là triệu chứng của một bệnh nhiễm trùng toàn thân ( nhiễmtrùng huyết , sởi , dịch hạch , sốt rét...) hay nhiễm trùng bộ phận ngoài ruột ( viêmnão , màng não , viêm phổi ,viêm tai xương chủm...) * Nhiễm ký sinh trung đường ruột :? * Ỉa chảy liên quan đến các bệnh lý viêm ở ruột (như viêm đại tràng xuấthuyết , bệnh crohn , diverticuloses) khối u ở ruột , ỉa chảy nội tiết , ỉa chảy dị ứng,kém hấp thu... II. Nguyên nhân - lâm sàng. Tìm ra nguyên nhân bệnh gây tiêu chảy nhiễm trùng rất khó ngay cảnhững cơ sở có trang bị xét nghiệm tương đối hiện đại. Theo thông báo của tổ chức y tế thế giới , hiện nay các nước đang pháttriển phân lập được mầm bệnh ở 50 % trẻ en nằm viện . Ở phần lớn các nướcchâu Á và châu Phi chỉ tìm thấy Vibrio cholera trong 5 -10 % các trường hợptiêu chảy cấp , còn hơn 90 %rất khó chẩn đoán phân bệt trên lâm sàng . Tráilại , đối với 1 số nước , khoảng 12 % trẻ không tiêu chảy có chứa vi khuẩn gâybệnh. 1. Nguyên nhân a.Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn : Đây là nguyên nhân thường gặp ,ngay ở các nước có mức sống cao , do ăn phải thức ăn bị lây nhiễm vi khuẩn hayđộc tố cuả chúng, trong một số trường hợp (nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn dosalmonella) bệnh lý liênquan với sự xâm nhập của vi khuẩn vào niêm mạc ruột.Trong những trượnghơp khác , chỉ do độc tố đã được vi khuẩn giải phóng ra trongthức ăn , không có sự nhân lên của vi khuẩn ở trong ruột hay nếu có là thứ phát. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do Salmonella: type huyết thanh thườnggặp là S. Typhi murium, S. Enteritidis, số lượng vi khuẩn đủ để gây bệnh thường> 1000000 , thức ăn bị nhiễm thường gặp là trứng không được nấu chín. Bệnh thường khởi phát đột ngột , thời gian ủ bệnh thường từ 12-36 h,phân lỏng , thối, kèm theo sốt cao, nhức đầu, nôn mửa, đau bụng, các triệu chứngkéo dài 2-3 ngày rồi biến mất nhanh chóng . Chẩn đoán xác định dựa vào cấy phân . Phân lập tác nhân gây bệnh trongthức ăn bị nhiễm có giá trị dịch tễ trong trường hợp nhiễm trùng nhiễm độc thứcăn tập thể. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu: nhiễm trùng nhiễm độc thứcăn do độc tố tụ cầu , là loại độc tố chịu nhiệt , thức ăn thương bị lây nhiễm bởingười mang tụ cầu vàng (nhọt, chín mé..). Bệnh khởi đột ngột , thời gian ủ bệnh 1-6 h. Bệnh cảnh lâm sàng phốihợp : buồn nôn , nôn mửa, iả chảy nhiều nhưng không sốt Bệnh nhân dễ bị mất nước, có khi gây trụy mạch , bệnh thường tiến triểnthuận lợi .Cấy phân không có giá trị chẩn đoán .Không điều trị kháng sinh. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi khuẩn khác qua trung gian độctố . Clostridium perfringens : thường do ăn thịt không được nấu chín hay thứcăn hâm lại không kỹ , thời giảnu bệnh 8 -12 giờ. Clostridium botulinum. b. Iả chảy với hội chứng lỵ + Shigella: gây lỵ trực trùng . + E .Coli: có 3 nhóm E.coli gây ỉa chảy xâm nhập với hội chứng lỵ. EIEC ( E.Coli Entero-invasive)bệnh xảy ra ở trẻ em ,người lớn , với hộichứng lỵ như lỵ trực trùng. EPEC ( E. Coli Entero pathogenic ), trước đây , nó là tác nhân gây cácdịch ỉa chảy nhất là ở trẻ em trong các nhà trẻ , mẫu giáo nhưng hiện nay nó ítphân lập được ở bệnh nhân ỉa chảy. Điều trị kháng sinh là cần thiết ở trẻ nhỏ . EHEC (E. Coli Entero Hemorragique colitis): gây iả chảy phân nhầy máu. + Yersiniose :Yersinia enterolytica gây iả chảy + sốt đau nhiều hố chậuphải kèm theo có hồng ban hoặc triệu chứng viêm thấp sau nhiễm trùng có thểgây vãng khuẩn máu . Xác định bằng nuôi cấy, huyết thanh chuẩn đoán (1/160).Điều trị bằng Cotrimoxazole, các cycline, fluoroquinolone. + Campylobacter jejuni: loại này bị truyền nhiễm khi tiếp xúc với gia cầmcó mầm mống bệnh , nó là nguyên nhân dễ gặp ở các nước đang phát triển , haygặp ở trẻ em ( 1/2 trường hợp ở trẻ < 2 tuổi ). Iả chảy ở đây do một cơ chế đôivừa xâm nhập vừa độc tố . c.Hội chứng iả chảy không thâm nhập niêm mạc ruột. + Bệnh tả: Do Vibrio Eltor, bệnh xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới nhất làcác nước chậm phát triển ,bệnh phát thành dịch xảy ra hàng loạt do nguồn nước bịnhiễm độc , hoặc thực phẩm bị ruồi nhặng bám vào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨN ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨN I. Đại cương - định nghĩa Iả chảy nhiễm khuẩn có thể xẩy ra ở mọi lứa tuổi, mức độ nặng của bệnhliên quan đến sự mất nước , đặc biệt ở trẻ nhỏ và người già.ICNK có thể tản pháthay thành dịch , dịch lớn hay dịch nhỏ.Ở các nước đang phát triển đây là bệnhphổ biến có thể gây thành dịch lớn , còn ở các nước phát triển , bệnh có tính chấtlẻ tẻ dưới dạng nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn trong gia đình , ở nhà trẻ , bệnhviện , nhà ăn tập thể. Định nghĩa : Là 1 loại ỉa chảy cấp do ống tiêu hóa bị nhiễm vi khuẩn ,độc tố hoặc bị nhiễm virus. Không xếp ỉa chảy nhiễm trùng các trường hợp: * Tiêu chảy là triệu chứng của một bệnh nhiễm trùng toàn thân ( nhiễmtrùng huyết , sởi , dịch hạch , sốt rét...) hay nhiễm trùng bộ phận ngoài ruột ( viêmnão , màng não , viêm phổi ,viêm tai xương chủm...) * Nhiễm ký sinh trung đường ruột :? * Ỉa chảy liên quan đến các bệnh lý viêm ở ruột (như viêm đại tràng xuấthuyết , bệnh crohn , diverticuloses) khối u ở ruột , ỉa chảy nội tiết , ỉa chảy dị ứng,kém hấp thu... II. Nguyên nhân - lâm sàng. Tìm ra nguyên nhân bệnh gây tiêu chảy nhiễm trùng rất khó ngay cảnhững cơ sở có trang bị xét nghiệm tương đối hiện đại. Theo thông báo của tổ chức y tế thế giới , hiện nay các nước đang pháttriển phân lập được mầm bệnh ở 50 % trẻ en nằm viện . Ở phần lớn các nướcchâu Á và châu Phi chỉ tìm thấy Vibrio cholera trong 5 -10 % các trường hợptiêu chảy cấp , còn hơn 90 %rất khó chẩn đoán phân bệt trên lâm sàng . Tráilại , đối với 1 số nước , khoảng 12 % trẻ không tiêu chảy có chứa vi khuẩn gâybệnh. 1. Nguyên nhân a.Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn : Đây là nguyên nhân thường gặp ,ngay ở các nước có mức sống cao , do ăn phải thức ăn bị lây nhiễm vi khuẩn hayđộc tố cuả chúng, trong một số trường hợp (nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn dosalmonella) bệnh lý liênquan với sự xâm nhập của vi khuẩn vào niêm mạc ruột.Trong những trượnghơp khác , chỉ do độc tố đã được vi khuẩn giải phóng ra trongthức ăn , không có sự nhân lên của vi khuẩn ở trong ruột hay nếu có là thứ phát. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do Salmonella: type huyết thanh thườnggặp là S. Typhi murium, S. Enteritidis, số lượng vi khuẩn đủ để gây bệnh thường> 1000000 , thức ăn bị nhiễm thường gặp là trứng không được nấu chín. Bệnh thường khởi phát đột ngột , thời gian ủ bệnh thường từ 12-36 h,phân lỏng , thối, kèm theo sốt cao, nhức đầu, nôn mửa, đau bụng, các triệu chứngkéo dài 2-3 ngày rồi biến mất nhanh chóng . Chẩn đoán xác định dựa vào cấy phân . Phân lập tác nhân gây bệnh trongthức ăn bị nhiễm có giá trị dịch tễ trong trường hợp nhiễm trùng nhiễm độc thứcăn tập thể. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu: nhiễm trùng nhiễm độc thứcăn do độc tố tụ cầu , là loại độc tố chịu nhiệt , thức ăn thương bị lây nhiễm bởingười mang tụ cầu vàng (nhọt, chín mé..). Bệnh khởi đột ngột , thời gian ủ bệnh 1-6 h. Bệnh cảnh lâm sàng phốihợp : buồn nôn , nôn mửa, iả chảy nhiều nhưng không sốt Bệnh nhân dễ bị mất nước, có khi gây trụy mạch , bệnh thường tiến triểnthuận lợi .Cấy phân không có giá trị chẩn đoán .Không điều trị kháng sinh. + Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi khuẩn khác qua trung gian độctố . Clostridium perfringens : thường do ăn thịt không được nấu chín hay thứcăn hâm lại không kỹ , thời giảnu bệnh 8 -12 giờ. Clostridium botulinum. b. Iả chảy với hội chứng lỵ + Shigella: gây lỵ trực trùng . + E .Coli: có 3 nhóm E.coli gây ỉa chảy xâm nhập với hội chứng lỵ. EIEC ( E.Coli Entero-invasive)bệnh xảy ra ở trẻ em ,người lớn , với hộichứng lỵ như lỵ trực trùng. EPEC ( E. Coli Entero pathogenic ), trước đây , nó là tác nhân gây cácdịch ỉa chảy nhất là ở trẻ em trong các nhà trẻ , mẫu giáo nhưng hiện nay nó ítphân lập được ở bệnh nhân ỉa chảy. Điều trị kháng sinh là cần thiết ở trẻ nhỏ . EHEC (E. Coli Entero Hemorragique colitis): gây iả chảy phân nhầy máu. + Yersiniose :Yersinia enterolytica gây iả chảy + sốt đau nhiều hố chậuphải kèm theo có hồng ban hoặc triệu chứng viêm thấp sau nhiễm trùng có thểgây vãng khuẩn máu . Xác định bằng nuôi cấy, huyết thanh chuẩn đoán (1/160).Điều trị bằng Cotrimoxazole, các cycline, fluoroquinolone. + Campylobacter jejuni: loại này bị truyền nhiễm khi tiếp xúc với gia cầmcó mầm mống bệnh , nó là nguyên nhân dễ gặp ở các nước đang phát triển , haygặp ở trẻ em ( 1/2 trường hợp ở trẻ < 2 tuổi ). Iả chảy ở đây do một cơ chế đôivừa xâm nhập vừa độc tố . c.Hội chứng iả chảy không thâm nhập niêm mạc ruột. + Bệnh tả: Do Vibrio Eltor, bệnh xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới nhất làcác nước chậm phát triển ,bệnh phát thành dịch xảy ra hàng loạt do nguồn nước bịnhiễm độc , hoặc thực phẩm bị ruồi nhặng bám vào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế sức khỏe y học thường thức cách chăm sóc sức khỏe tim mạch học bệnh truyền nhiễm ỈA CHẢY NHIỄM KHUẨNTài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
7 trang 193 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 183 0 0 -
5 trang 164 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 140 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 116 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 96 0 0 -
88 trang 88 0 0
-
Bài giảng Nhiễm HIV: Điều gì bác sỹ đa khoa cần biết? - Howard Libman, M.D
48 trang 82 0 0