Incoterm 2000- Chuyên ngành ngoại thương
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Incoterms 2000 (viết tắt của International Commerce Terms - Các điều khoản
thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử
dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá
cả và trách nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong mộ hoạt động thương mại
quốc tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Incoterm 2000- Chuyên ngành ngoại thương DỊCH CHUYÊN NGÀNH NGOẠI THƯƠNG Trong hoạt động thương mại nói chung, và hoạt động ngoại thương nói riêng, việc hiểu được các thuật ngữ liên quan là cần thiết: nó là tín hiệu và là thông điệp mang “đặc thù chuyên ngành” giữa các đối tác, giữa hai cá thể trở lên khi tham gia hoạt động thương mại và đặc biệt là hoạt động ngoại thương vì một lẽ ngôn ngữ bất đồng giữa các nước liên quan, cho nên các thuật ngữ thương mại Quốc tế (Incoterms) ra đời nhằm đưa ra một “công thức chung” – tín hiệu chung trong các tác nghiệp ngoại thương - một hoạt động của Cán cân thương mại. Đáp ứng yêu cầu của các bạn về lĩnh vực ngoại thương trong việc dịch thuật và hiểu khái quát về các thuật ngữ này, chúng tôi đã tham khảo và tóm lược lại kinh nghiệm đã có để cung cấp giúp phần nào để các bạn sinh viên nghành phiên dịch Đại học Nha trang tham khảo. Incoterm (2000) Incoterms 2000 (viết tắt của International Commerce Terms - Các điều khoản thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong mộ hoạt động thương mại quốc tế. Incoterm quy định các điều khoản về giao nhận hàng hoá, trách nhiệm của các bên: Ai sẽ trả tiền vận tải, ai sẽ đảm trách các chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm hạng hoá, ai chịu trách nhiệm về những tổn thất và rủi ro của hàng hoá trong quá trình vận chuyển..., thời điểm chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá. Incoterm 2000 là phiên bản mới nhất của Incoterm, được Phòng thương mại Quốc tế (ICC) ở Pais, Pháp chỉnh lý và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000. Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXM), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP). Các điều khoản chủ yếu của Incoterm 2000 1. Nhóm chữ E (nơi đi) 1. EXW (nơi đi) - Giao tại xưởng 2. Nhóm chữ F (Phí vận chuyển chưa trả) 1. FCA (cảng đi) - Giao cho người chuyên chở 2. FAS (cảng đi) - Giao dọc mạn tàu 1 3. FOB (cảng đi) - Giao lên tàu 3. Nhóm chữ C (Phí vận chuyển đã trả) 1. CFR (cảng đến) - Tiền hàng và cước phí. 2. CIF (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 3. CPT (cảng đến) - Cước phí trả tới 4. CIP (cảng đến) - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới 4. Nhóm chữ D (nơi đến) 1. DAF (biên giới) - Giao tại biên giới 2. DES (cảng đến) - Giao tại tàu 3. DEQ (cảng đến) - Giao tại cầu cảng 4. DDU (điểm đến) – Giao hàng chưa nộp thuế 5. DDP (điểm đến) – Giao hàng đã nộp thuế Chi tiết các thuật ngữ trên được khái quát như sau: CIP (Incoterm) Cước và bảo hiểm trả tới điểm đến hay Cước phí và phí bảo hiểm trả tới, tiếng Anh Carriage and Insurance Paid to, viết tắt là CIP, là một điều kiện của Incoterm, trong đó: Người bán phải: • Ký hợp đồng chuyên chở và trả cước đến địa điểm đích quy định • Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu • Giao hàng cho người vận tải đầu tiên • Ký hợp đồng bảo hiểm cho hàng và trả phí bảo hiểm • Cung cấp cho người mua hoá đơn, chứnng từ vận tải thường lệ và đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác để thể hiện hàng đã được bảo hiểm Nguời mua phải: • Nhận hàng khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên, khi hoá đơn, đơn bảo hiểm và chứng từ vận tải được giao cho mình • Chịu rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên CIF (Incoterm) Giá thành, Bảo hiểm và Cước là một thuật ngữ chuyên ngành trong thương mại quốc tế được viết tắt là CIF (tiếng Anh: Cost, Insurance and Freight) được sử dụng 2 rộng rãi trong các hợp đồng mua bán trong thương mại quốc tế khi người ta sử dụng phương thức vận tải biển. Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng đã bao gồm giá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF là một thuật ngữ thương mại quốc tế. CIF, ngoại trừ phần bảo hiểm, là đồng nhất với Giá thành và cước (CFR) trong mọi khía cạnh, và các dẫn giải như vậy được áp dụng, bao gồm cả khả năng áp dụng được của nó đối với hàng hải theo tập quán. Bổ sung thêm các trách nhiệm của CFR, bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm. Giá trị của bảo hiểm đơn cần bảo chứng cho giá CIF cộng 10 phần trăm và khi có thể cần phải là loại hình tiền tệ đã được ghi trong hợp đồng mua bán. Lưu ý rằng chỉ có bảo chứng cơ bản nhất được yêu cầu tương đương với các khoản mục của điều khoản C, và bên mua hàng thông thường hay đòi hỏi bảo hiểm đơn dạng bảo chứng cho mọi rủi ro (all risks) phù hợp với các khoản mục trong điều khoản A. Trách nhiệm của bên bán hàng đối với hàng hóa kết thúc khi hàng hóa được giao cho nhà vận tải hàng hải hoặc khi được giao lên boong tàu vận tải tại điểm đi, phụ thuộc vào các thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm. Thuật ngữ này chỉ thích hợp cho vận tải hàng hải tập quán, không phải là hay vận chuyển côngtennơ quốc tế. FOB (Incoterm ) FOB là một thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh của cụm từ Free On Board, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi còn gọi là Giao lên tàu . Nó là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm. Nó là tương tự với FAS, nhưng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Incoterm 2000- Chuyên ngành ngoại thương DỊCH CHUYÊN NGÀNH NGOẠI THƯƠNG Trong hoạt động thương mại nói chung, và hoạt động ngoại thương nói riêng, việc hiểu được các thuật ngữ liên quan là cần thiết: nó là tín hiệu và là thông điệp mang “đặc thù chuyên ngành” giữa các đối tác, giữa hai cá thể trở lên khi tham gia hoạt động thương mại và đặc biệt là hoạt động ngoại thương vì một lẽ ngôn ngữ bất đồng giữa các nước liên quan, cho nên các thuật ngữ thương mại Quốc tế (Incoterms) ra đời nhằm đưa ra một “công thức chung” – tín hiệu chung trong các tác nghiệp ngoại thương - một hoạt động của Cán cân thương mại. Đáp ứng yêu cầu của các bạn về lĩnh vực ngoại thương trong việc dịch thuật và hiểu khái quát về các thuật ngữ này, chúng tôi đã tham khảo và tóm lược lại kinh nghiệm đã có để cung cấp giúp phần nào để các bạn sinh viên nghành phiên dịch Đại học Nha trang tham khảo. Incoterm (2000) Incoterms 2000 (viết tắt của International Commerce Terms - Các điều khoản thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong mộ hoạt động thương mại quốc tế. Incoterm quy định các điều khoản về giao nhận hàng hoá, trách nhiệm của các bên: Ai sẽ trả tiền vận tải, ai sẽ đảm trách các chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm hạng hoá, ai chịu trách nhiệm về những tổn thất và rủi ro của hàng hoá trong quá trình vận chuyển..., thời điểm chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá. Incoterm 2000 là phiên bản mới nhất của Incoterm, được Phòng thương mại Quốc tế (ICC) ở Pais, Pháp chỉnh lý và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000. Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXM), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP). Các điều khoản chủ yếu của Incoterm 2000 1. Nhóm chữ E (nơi đi) 1. EXW (nơi đi) - Giao tại xưởng 2. Nhóm chữ F (Phí vận chuyển chưa trả) 1. FCA (cảng đi) - Giao cho người chuyên chở 2. FAS (cảng đi) - Giao dọc mạn tàu 1 3. FOB (cảng đi) - Giao lên tàu 3. Nhóm chữ C (Phí vận chuyển đã trả) 1. CFR (cảng đến) - Tiền hàng và cước phí. 2. CIF (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí 3. CPT (cảng đến) - Cước phí trả tới 4. CIP (cảng đến) - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới 4. Nhóm chữ D (nơi đến) 1. DAF (biên giới) - Giao tại biên giới 2. DES (cảng đến) - Giao tại tàu 3. DEQ (cảng đến) - Giao tại cầu cảng 4. DDU (điểm đến) – Giao hàng chưa nộp thuế 5. DDP (điểm đến) – Giao hàng đã nộp thuế Chi tiết các thuật ngữ trên được khái quát như sau: CIP (Incoterm) Cước và bảo hiểm trả tới điểm đến hay Cước phí và phí bảo hiểm trả tới, tiếng Anh Carriage and Insurance Paid to, viết tắt là CIP, là một điều kiện của Incoterm, trong đó: Người bán phải: • Ký hợp đồng chuyên chở và trả cước đến địa điểm đích quy định • Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu • Giao hàng cho người vận tải đầu tiên • Ký hợp đồng bảo hiểm cho hàng và trả phí bảo hiểm • Cung cấp cho người mua hoá đơn, chứnng từ vận tải thường lệ và đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác để thể hiện hàng đã được bảo hiểm Nguời mua phải: • Nhận hàng khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên, khi hoá đơn, đơn bảo hiểm và chứng từ vận tải được giao cho mình • Chịu rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng được giao cho người vận tải đầu tiên CIF (Incoterm) Giá thành, Bảo hiểm và Cước là một thuật ngữ chuyên ngành trong thương mại quốc tế được viết tắt là CIF (tiếng Anh: Cost, Insurance and Freight) được sử dụng 2 rộng rãi trong các hợp đồng mua bán trong thương mại quốc tế khi người ta sử dụng phương thức vận tải biển. Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng đã bao gồm giá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF là một thuật ngữ thương mại quốc tế. CIF, ngoại trừ phần bảo hiểm, là đồng nhất với Giá thành và cước (CFR) trong mọi khía cạnh, và các dẫn giải như vậy được áp dụng, bao gồm cả khả năng áp dụng được của nó đối với hàng hải theo tập quán. Bổ sung thêm các trách nhiệm của CFR, bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm. Giá trị của bảo hiểm đơn cần bảo chứng cho giá CIF cộng 10 phần trăm và khi có thể cần phải là loại hình tiền tệ đã được ghi trong hợp đồng mua bán. Lưu ý rằng chỉ có bảo chứng cơ bản nhất được yêu cầu tương đương với các khoản mục của điều khoản C, và bên mua hàng thông thường hay đòi hỏi bảo hiểm đơn dạng bảo chứng cho mọi rủi ro (all risks) phù hợp với các khoản mục trong điều khoản A. Trách nhiệm của bên bán hàng đối với hàng hóa kết thúc khi hàng hóa được giao cho nhà vận tải hàng hải hoặc khi được giao lên boong tàu vận tải tại điểm đi, phụ thuộc vào các thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm. Thuật ngữ này chỉ thích hợp cho vận tải hàng hải tập quán, không phải là hay vận chuyển côngtennơ quốc tế. FOB (Incoterm ) FOB là một thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh của cụm từ Free On Board, nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi còn gọi là Giao lên tàu . Nó là một thuật ngữ trong thương mại quốc tế, được thể hiện trong Incoterm. Nó là tương tự với FAS, nhưng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Sự chuyển dịch các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng xếp hàng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo dục đào tạo cao đẳng đại học ngoại thương incoterm 2000 xuất nhập khẩuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 209 0 0 -
BÀI THUYẾT TRÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN
11 trang 204 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 192 0 0 -
115 trang 178 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 173 0 0 -
Giáo trình Nguyên tắc phương pháp thẩm định giá (phần 1)
9 trang 164 0 0 -
Cấp Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng 3
5 trang 160 0 0 -
Đề án ngoại thương: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cảng
40 trang 134 0 0 -
55 trang 106 0 0
-
Tiểu luận triết học - Việt Nam trong xu thế hội nhập và phát triển dưới con mắt triết học
38 trang 94 0 0