JAVASCRIPT part2
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.55 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
JAVASCRIPT Toàn tập (bài 3) BÀI 3: HÀM VÀ ĐỐI TƯỢNG Trong kỹ thuật lập trình các lập trình viên thường sử dụng hàm để thực hiện một đoạn chương trình thể hiện cho một module nào đó để thực hiện một công việc nào đó. Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp bạn thực hiện một chức năng nào đó ví dụ như hàm alert
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
JAVASCRIPT part2JAVASCRIPT Toàn tập (bài 3)BÀI 3: HÀM VÀ ĐỐI TƯỢNGTrong kỹ thuật lập trình các lập trình viên thường sử dụng hàm để thực hiện một đoạnchươngtrình thể hiện cho một module nào đó để thực hiện một công việc nào đó.Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp bạn thực hiện một chức năngnào đó vídụ như hàm alert(), document.write(), parseInt() và bạn cũng có thể định nghĩa ra cáchàm kháccủa mình để thực hiện một công việc nào đó của bạn, để định nghĩa hàm bạn theo cúpháp sau:function function_name(parameters, arguments){command block}Truyền tham số:function printName(name) {document.write(“Your Name is ”);document.write(name);document.write(“”);}Ví dụ:Gọi hàm printName()với lệnh sau printName(“Bob”);Khi hàm printName()được thi hành giá trị của name là Bob nếu gọi hàmprintName()với đối số là một biếnvar user = “John”;printName(user);Khi đó name là “John”. Nếu bạn muốn thay đổi giá trị của name bạn có thể làm như sau :name= “Mr. “ + name;Phạm vi của biến:Biến toàn cục (Global variable)Biến cục bộ (Local variable)Trả về các giá trị:Ví dụ:Dùng return để trả về giá trị của biến cube.MTWRFSSfunction cube(number) {var cube = number * number * number;return cube;}JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 11Ví dụ:MTWRFSSExample 4.1//DEFINE FUNCTION testQuestion()function testQuestion(question) {//DEFINE LOCAL VARIABLES FOR THEFUNCTIONvar answer=eval(question);var output=”What is “ + question +“?”;var correct=’’;var incorrect=’’;//ASK THE QUESTIONvar response=prompt(output,”0);//CHECK THE RESULTreturn (response == answer) ? correct: testQuestion(question);}// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->//ASK THE QUESTIONvar response=prompt(output,”0);//CHECK THE RESULTif (chances > 1) {return (response == answer) ? correct: testQuestion(question,chances-1);} else {return (response == answer) ? correct: incorrect;}}// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->-------------------Kent(HCE)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
JAVASCRIPT part2JAVASCRIPT Toàn tập (bài 3)BÀI 3: HÀM VÀ ĐỐI TƯỢNGTrong kỹ thuật lập trình các lập trình viên thường sử dụng hàm để thực hiện một đoạnchươngtrình thể hiện cho một module nào đó để thực hiện một công việc nào đó.Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp bạn thực hiện một chức năngnào đó vídụ như hàm alert(), document.write(), parseInt() và bạn cũng có thể định nghĩa ra cáchàm kháccủa mình để thực hiện một công việc nào đó của bạn, để định nghĩa hàm bạn theo cúpháp sau:function function_name(parameters, arguments){command block}Truyền tham số:function printName(name) {document.write(“Your Name is ”);document.write(name);document.write(“”);}Ví dụ:Gọi hàm printName()với lệnh sau printName(“Bob”);Khi hàm printName()được thi hành giá trị của name là Bob nếu gọi hàmprintName()với đối số là một biếnvar user = “John”;printName(user);Khi đó name là “John”. Nếu bạn muốn thay đổi giá trị của name bạn có thể làm như sau :name= “Mr. “ + name;Phạm vi của biến:Biến toàn cục (Global variable)Biến cục bộ (Local variable)Trả về các giá trị:Ví dụ:Dùng return để trả về giá trị của biến cube.MTWRFSSfunction cube(number) {var cube = number * number * number;return cube;}JAVASCRIPT MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 11Ví dụ:MTWRFSSExample 4.1//DEFINE FUNCTION testQuestion()function testQuestion(question) {//DEFINE LOCAL VARIABLES FOR THEFUNCTIONvar answer=eval(question);var output=”What is “ + question +“?”;var correct=’’;var incorrect=’’;//ASK THE QUESTIONvar response=prompt(output,”0);//CHECK THE RESULTreturn (response == answer) ? correct: testQuestion(question);}// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->//ASK THE QUESTIONvar response=prompt(output,”0);//CHECK THE RESULTif (chances > 1) {return (response == answer) ? correct: testQuestion(question,chances-1);} else {return (response == answer) ? correct: incorrect;}}// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->-------------------Kent(HCE)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
máy tính mạng máy tính internet phần mềm ứng dụng lập trình dữ liệu JAVASCRIPT part2Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 246 0 0 -
47 trang 235 3 0
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 235 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 229 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 227 0 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 227 0 0 -
80 trang 197 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 196 0 0 -
122 trang 191 0 0
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 183 0 0