Danh mục

KALI PERMANGANAT

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 120.06 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kali permanganat phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KMnO4. Tính chất Tinh thể hình lăng trụ màu tím sẫm hoặc gần như đen, hoặc bột dạng hạt, màu tím sẫm hoặc đen nâu, thường có ánh kim, không mùi. Dễ bị phân hủy và gây nổ khi tiếp xúc với một số chất hữu cơ và chất dễ bị oxy hóa. Tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước sôi. Cần thận trọng khi tiến hành thử nghiệm với kali permanganat vì khi tiếp xúc trực tiếp chất này với một số chất hữu cơ hoặc chất dễ bị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KALI PERMANGANAT KALI PERMANGANAT Kalii permanganasKMnO4P.t.l: 158,03Kali permanganat phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KMnO4.Tính chấtTinh thể hình lăng trụ màu tím sẫm hoặc gần như đen, hoặc bột dạng hạt, màu tímsẫm hoặc đen nâu, thường có ánh kim, không mùi.Dễ bị phân hủy và gây nổ khi tiếp xúc với một số chất hữu cơ và chất dễ bị oxyhóa. Tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước sôi.Cần thận trọng khi tiến hành thử nghiệm với kali permanganat vì khi tiếp xúc trựctiếp chất này với một số chất hữu cơ hoặc chất dễ bị oxy hóa khác nó có thể gâynổ ngay cả ở trạng thái lỏng hoặc rắn.Định tínhA. Hòa tan khoảng 50 mg chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 1 ml ethanol 96% và0,3 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Dung dịch xuất hiện màu xanh. Đundung dịch đến sôi, tủa nâu xám xuất hiện.B Lọc hỗn hợp thu được từ phép thử A. Dịch lọc cho phản ứng đặc trưng của ionkali (Phụ lục 8.1).Màu sắc của dung dịchDung dịch S: Hòa tan 0,75 g chế phẩm trong 25 ml nước, thêm 3 ml ethanol 96%(TT) và đun sôi từ 2 đến 3 phút. Để nguội, thêm nước vừa đủ 30 ml và lọc.Dung dịch S phải không màu (Phụ lục 9.3, Phương pháp 2).CloridKhông được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).Lấy 10 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.SulfatKhông được quá 0,05% (Phụ lục 9.4.14).Lấy 12 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml với nước và tiến hành thử.Các chất không tan trong nướcKhông được quá 1,0%.Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước. Đun sôi, lọc qua phễu thủy tinh xốp đãcân bì trước (phễu có số độ xốp 16). Rửa cắn trên phễu bằng nước cho đến khinước rửa không màu. Sấy cắn ở nhiệt độ 100 – 105 oC cho đến khối lượng khôngđổi. Khối lượng cắn còn lại không được quá 5 mg.Định lượngCân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong nước và pha loãng thành100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 20,0 ml dung dịch này cho vào bình nón có nútmài, thêm 20 ml nước, 1 g kali iodid (TT) và 10 ml dung dịch acid hydrocloricloãng (TT). Chuẩn độ iod giải phóng ra bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N(CĐ), dùng 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị và được cho vào khi hỗnhợp định lượng nhạt màu.1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 3,16 mg KMnO4.Bảo quảnTrong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.Loại thuốcChất sát trùng.

Tài liệu được xem nhiều: