Danh mục

KAOLIN NHE

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.32 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kaolin nhẹ là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại hầu hết các tạp chất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Có chứa tác nhân phân tán thích hợp. Tính chất Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ. Định tính A. Thêm 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat (TT) vào 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng cho đến khi hỗn hợp chảy....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KAOLIN NHE KAOLIN NHE Kaolinum leveKaolin nhẹ là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại hầu hết các tạpchất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Có chứa tác nhân phân tán thích hợp.Tính chấtBột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờcó cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ.Định tínhA. Thêm 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat (TT) vào 0,5 g chế phẩm trongchén kim loại và đun nóng cho đến khi hỗn hợp chảy. Để nguội, thêm vào hỗn hợp20 ml nước sôi, trộn đều và lọc. Rửa cắn với 50 ml nước. Thêm vào cắn 1 ml acidhydrocloric (TT) và 5 ml nước, lắc kỹ. Lọc, thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịchnatri hydroxyd 10 M (TT) và lọc. Thêm vào dịch lọc 3 ml dung dịch amoni clorid(TT), tủa keo trắng xuất hiện.B. 0,25 g chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của silicat (Phụ lục 8.1).C. Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được sẽ chảy.Tiểu phân thôChuyển 5 g chế phẩm vào ống đong có nút mài kích thước 16 cm x 35 mm, thêm60 ml dung dịch natri pyrophosphat 1% (TT), lắc kỹ và để yên 5 phút. Dùngpipet hút 50 ml ở vị trí dưới bề mặt chất lỏng khoảng 5 cm. Thêm 50 ml nướcvào phần chất lỏng còn lại, lắc và để yên 5 phút, tiến hành hút 50 ml chất lỏnggiống như trên. Nhắc lại thao tác này trong cùng điều kiện như trên đến khi hútđược tổng số hỗn dịch l à 400 ml. Chuyển phần còn lại trong ống đong vào cốc vàbốc hơi đến khô trên cách thuỷ. Cắn thu được sau khi sấy đến khối lượng khôngđổi ở 105 oC không được quá 25 mg.Tiểu phân mịnPhân tán 5 g chế phẩm trong 250 ml nước bằng cách lắc mạnh trong 2 phút trongbình nón có nút mài, rót ngay vào ống đong thuỷ tinh có đ ường kính 5 cm, đồngthời chuyển 20 ml hỗn dịch trên bằng pipet vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô,sấy đến khối lượng không đổi ở 105 oC. Phần còn lại trong ống đong để yên trong4 giờ ở 20 oC. Hút 20 ml hỗn dịch bằng pipet ở vị trí dưới bề mặt chất lỏng đúng 5cm và không được làm đục, chuyển vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô, sấy đếnkhối lượng không đổi ở 105 oC. Khối lượng cắn của lần hút sau không được nhỏhơn 70% khối lượng cắn của lần hút trước.ArsenKhông được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).Lấy 0,50 g chế phẩm, thêm 25 ml nước và tiến hành thử theo phương pháp A.Kim loại nặngKhông được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).Đun nóng trên cách thuỷ 6,0 g chế phẩm trong 15 phút dưới ống sinh hàn ngượcvới hỗn hợp gồm 70 ml nước và 10 ml acid hydrocloric (TT), lọc. Thêm 0,5 mlacid nitric (TT) vào 40 ml dịch lọc và bốc hơi đến khi được khối cắn nhão, sau đóthêm 20 ml nước, 2 g amoni clorid (TT), 2 g amoni thiocyanat (TT) và chiết 2 lần,mỗi lần với 10 ml hỗn hợp đồng thể tích alcol isoamyl và ether (TT). Thêm vàolớp nước 2 g acid citric (TT) và nước vừa đủ 60 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiếnhành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT) để chuẩnbị mẫu đối chiếu.CloridKhông được quá 330 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 80 ml nước và 20 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT)dưới ống sinh hàn ngược trong 5 phút, để nguội và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc tiếnhành thử.Mất khối lượng do làm khôKhông được quá 1,5 % (Phụ lục 9.6).(1,000 g; 105 oC).Mất khối lượng do nungKhông được quá 15,0%.Nung 1,0 g chế phẩm ở 600 oC đến khối lượng không đổi.Chất hoà tanĐun sôi 2 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch acid hydrocloric 0,2 M (TT) dướiống sinh hàn ngược trong 5 phút, để nguội và lọc. Bốc hơi 50 ml dịch lọc đến khô.Cắn thu được, sau khi nung ở 600 oC trong 30 phút, không được quá 10 mg.Bảo quảnTrong bao bì kín.Loại thuốcChống tiêu chảy.Chế phẩmHỗn hợp kaolin, hỗn hợp kaolin và morphin.Ghi chú: Khi kaolin hoặc kaolin nhẹ được kê đơn hoặc yêu cầu thì cấp phát kaolinnhẹ, trừ khi biết chắc chắn kaolin nhẹ thiên nhiên được yêu cầu.

Tài liệu được xem nhiều: