Katakana カタカナ
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.05 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bảng chữ cái tiếp theo là Katakana. Nếu bạn là người nhập môn mới hoàn toàn thì có lẻ điều khó hiểu nhất là Tại sao lại có hai bảng chữ cái là hiragana và katakana?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Katakana カタカナ Katakana カタカナ Bảng chữ cái tiếp theo là Katakana. Nếu bạn là người nhập môn mới hoàn toàn thì có lẻ điều khó hiểu nhất là Tại sao lại có hai bảng chữ cái là hiragana và katakana? Cũng không có gì khó hiểu lắm đâu, hiragana là thể hiện chữ viết của người nhật, còn katakana được dùng để viết những từ nước ngoài du nhập vào mà chủ yếu là tiếng Anh. Sau đây là bảng chữ cái cũng như cách sử dụng của Katakana: Click vào nút Play để nghe đọc. KATAKANA A I U E O : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA KA KI KU KE KO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA SA SHI SU SE SO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA TA CHI TSU TE TO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA NA NI NU NE NO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA HA HI FU HE HO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA MA MI MU ME MO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA YA YU YO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA RA RI RU RE RO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA W A O N : LUYỆN CÁCH VIẾT *Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là “越南” – Etsunan). Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. Ví dụ như tiếng chuông cửa “đinh – đong”, sẽ được viết bằng chữ katakana là “ピンポン” (pinpon). Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng được viết bằng katakana. Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ như Sony được viết là “ソニ“, hay Toyota là “トヨタ“. Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”), ゴミ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana. Katakana được sử dụng để biễu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc kiểu Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji. Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana…(trích từ wikipedia)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Katakana カタカナ Katakana カタカナ Bảng chữ cái tiếp theo là Katakana. Nếu bạn là người nhập môn mới hoàn toàn thì có lẻ điều khó hiểu nhất là Tại sao lại có hai bảng chữ cái là hiragana và katakana? Cũng không có gì khó hiểu lắm đâu, hiragana là thể hiện chữ viết của người nhật, còn katakana được dùng để viết những từ nước ngoài du nhập vào mà chủ yếu là tiếng Anh. Sau đây là bảng chữ cái cũng như cách sử dụng của Katakana: Click vào nút Play để nghe đọc. KATAKANA A I U E O : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA KA KI KU KE KO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA SA SHI SU SE SO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA TA CHI TSU TE TO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA NA NI NU NE NO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA HA HI FU HE HO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA MA MI MU ME MO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA YA YU YO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA RA RI RU RE RO : LUYỆN CÁCH VIẾT KATAKANA W A O N : LUYỆN CÁCH VIẾT *Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là “越南” – Etsunan). Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. Ví dụ như tiếng chuông cửa “đinh – đong”, sẽ được viết bằng chữ katakana là “ピンポン” (pinpon). Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng được viết bằng katakana. Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ như Sony được viết là “ソニ“, hay Toyota là “トヨタ“. Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”), ゴミ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana. Katakana được sử dụng để biễu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc kiểu Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji. Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana…(trích từ wikipedia)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngữ pháp tiếng Nhật văn phạm tiếng Nhật kiến thức tiếng Nhật Nhật ngữ tài liệu tiếng NhậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tất cả trạng từ trong tiếng Nhật
2 trang 189 0 0 -
Ebook みんなの日本語: Minna no Nihongo - 初級1 (漢字練習帳 - Japanese Kanji Workbook)
130 trang 188 0 0 -
Giáo trình tiếng Nhật - Shin Nihongo No Kiso II
312 trang 173 0 0 -
Ebook 中級から学ぶ日本語: ワークブック (テーマ別), 解答集 - Chuukyuu kara manabu Nihongo Workbook with answer
142 trang 171 0 0 -
175 trang 169 0 0
-
Một số động từ thường dùng trong tiếng Nhật
4 trang 143 0 0 -
Hiện tượng tổ hợp ( コロケーション) trong tiếng Nhật
6 trang 139 0 0 -
207 trang 120 0 0
-
Đề thi năng lực tiếng Nhật - 21
25 trang 98 0 0 -
N5 TRY! 日本語能力試験 N5 文法から伸ばす日本語 英語版: Phần 1
66 trang 91 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Tiếng Nhật có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 85 0 0 -
Tài liệu một số đề thi tiếng Nhật - 1
15 trang 84 0 0 -
Ngữ pháp thông dụng tiếng Nhật hiện đại: Phần 1
135 trang 75 0 0 -
Ngữ pháp Minna no nihongo I - Bản dịch và giải thích
207 trang 74 0 0 -
46 trang 64 0 0
-
67 trang 61 0 0
-
76 trang 60 0 0
-
72 trang 47 0 0
-
4 trang 46 0 0
-
139 trang 46 0 0