Danh mục

KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 10

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... 2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 10 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... 2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liênkết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết. 3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,nh ận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết m à giá trị tài sản được chianhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(Giá trị tài sản đ ược chia) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết. 4. Các chi phí phát sinh liên quan đ ến hoạt động cho vay vốn, mua bánngoại tệ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... 5. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tưngắn hạn, đầu tư dài hạn của các loại chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn,dài hạn hiện có, tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầutư ngắn hạn, dài h ạn: - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập nămnay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài hạn đ ã lập năm trướcchưa sử dụng hết, th ì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. - Trư ờn g h ợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài hạn phải lậpn ăm nay nhỏ h ơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, d ài h ạn đã lập nămtrước chưa sử dụng hết, thì số ch ênh lệch phải đư ợc ho àn nh ập, ghi giảm chiphí tài chính: Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đ ầu tư dài hạn 665 Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Có TK 635 - Chi phí tài chính. 6. Kho ản chiết khấu thanh toán cho ngư ời mua hàng hoá, d ịch vụ đượchưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bánhàng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112,... 7. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). 8. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay,ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112,... 9. Trường hợp đ ơn vị trả trước lãi tiền vay cho b ên cho vay, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trư ớc ngắn hạn (Nếu trả trước ngắn hạn lãi tiền vay) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu trả trước d ài hạn lãi tiền vay) Có các TK 111, 112,... Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tàichính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn. 10. Trường hợp vay trả lãi sau, đ ịnh kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả từngkỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 335 - Ch i phí ph ải trả. Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay d ài h ạn, ghi: Nợ TK 341 - Vay dài h ạn (Gốc vay dài h ạn còn phải trả) Nợ TK 335 - Chi phí ph ải trả (Lãi tiền vay của các kỳ trư ớc) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay của kỳ đáo h ạn) Có các TK 111, 112,... 11. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐthuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của b ên cho thuê, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ) Có các TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay) Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ). 12. Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngaycho hoạt động SXKD, ghi: 666 Nợ các TK 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn {Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (Nếu được khấu trừ)} Có TK 331 - Ph ải ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: