KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 4
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 620.52 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (Phần vốn đơn vị cấp trên giao). - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 4 Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (Phần vốn đ ơn vị cấp trên giao). - Đối với doanh nghiệp Nh à nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua nhiều năm) được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm b àn giao công trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá đ ược duyệt) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) (Nếu có). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn Có TK 136 - Phải thu nội bộ. Bàn giao TSCĐ hoàn thành qua đ ầu tư, đồng thời với việc b àn giao các khoản vay dài hạn, hoặc nợ dài hạn để h ình thành TSCĐ đó. 9. Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đ ã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đ ầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá đ ể hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB đư ợc duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đ ã tạm tính th ì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch. 10. Trường hợp nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu h ình, căn cứ giá trị TSCĐ được các b ên liên doanh chấp thuận, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 11. TSCĐ nh ận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không phải thanh toán tiền), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình ( Nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại). 12. Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình Có các TK 111, 112 Có TK 241 - XDCB d ở dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612). Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) 389 Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán mua TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án. 13. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi ho àn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 331, 341,... - Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi: Nợ TK 4312 - Qu ỹ phúc lợi Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. 14 . Chi phí phát sinh sau ghi nh ận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu h ình sau khi ghi nh ận ban đầu, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) Có các TK 112, 152, 331, 334,... - Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng: + Nếu thoả mãn các đ iều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. + Nếu không thoả mãn các đ iều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần) Có TK 241 - Xây dựng cơ b ản dở dang. II. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình của đ ơn vị giảm, do như ợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đ ơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán ph ải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau: 1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, d ùng cho ho ạt động sự nghiệp , dự án: TSCĐ nhượng bán thư ờng là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đ ầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên b ản giao nhận TSCĐ...). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ: 390 1.1. Tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 4 Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (Phần vốn đ ơn vị cấp trên giao). - Đối với doanh nghiệp Nh à nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua nhiều năm) được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm b àn giao công trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá đ ược duyệt) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) (Nếu có). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn Có TK 136 - Phải thu nội bộ. Bàn giao TSCĐ hoàn thành qua đ ầu tư, đồng thời với việc b àn giao các khoản vay dài hạn, hoặc nợ dài hạn để h ình thành TSCĐ đó. 9. Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đ ã bàn giao đưa vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đ ầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá đ ể hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB đư ợc duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đ ã tạm tính th ì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch. 10. Trường hợp nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu h ình, căn cứ giá trị TSCĐ được các b ên liên doanh chấp thuận, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 11. TSCĐ nh ận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không phải thanh toán tiền), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình ( Nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại). 12. Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu h ình Có các TK 111, 112 Có TK 241 - XDCB d ở dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612). Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) 389 Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán mua TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án. 13. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi ho àn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 331, 341,... - Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi: Nợ TK 4312 - Qu ỹ phúc lợi Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. 14 . Chi phí phát sinh sau ghi nh ận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu h ình sau khi ghi nh ận ban đầu, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) Có các TK 112, 152, 331, 334,... - Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng: + Nếu thoả mãn các đ iều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. + Nếu không thoả mãn các đ iều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần) Có TK 241 - Xây dựng cơ b ản dở dang. II. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình của đ ơn vị giảm, do như ợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đ ơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán ph ải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau: 1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, d ùng cho ho ạt động sự nghiệp , dự án: TSCĐ nhượng bán thư ờng là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đ ầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên b ản giao nhận TSCĐ...). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ: 390 1.1. Tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thị trường chứng khoán giáo trình đại học kiến thức lịch sử kinh tế thế giới công nghệ thông tin bài tập trắc nghiệmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 972 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 570 12 0 -
2 trang 516 13 0
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 470 0 0 -
52 trang 429 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 311 0 0 -
293 trang 298 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 298 0 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 295 0 0 -
74 trang 294 0 0