Danh mục

KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 7

Số trang: 46      Loại file: pdf      Dung lượng: 577.18 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (46 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác) Có TK 711- Thu nhập khác. 17.2. Trường hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Khi mua tài sản từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hoá đơn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 7 Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn cho bên thứ ba độc lập, b ên góp vốn liên doanh ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của m ình trong liên doanh còn lại ch ưa phân bổ vào thu nh ập khác) Có TK 711- Thu nhập khác. 17.2. Trường hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Khi mua tài sản từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hoá đ ơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hoá mua về như mua của các nhà cung cấp khác. 18. Kế toán khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nh à nước: - Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần, nếu thu được các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, kế toán phản ánh toàn bộ số tiền thu được phải nộp hộ vào Qu ỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 3385 - Ph ải trả về cổ phần hóa. Đồng thời hạch toán vào bên Có TK 002 “Vật tư, hàng hoá nh ận giữ hộ, nh ận gia công” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) giá trị về vật tư, hàng hóa, tài sản giữ hộ Nhà nước được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán được. - Khi nộp tiền thu hồi các khoản nợ phải thu và tiền thu về nh ượng bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp vào Qu ỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa Có các TK 111, 112,... - Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà nư ớc cho các cổ đông, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 3385 - Ph ải trả về cổ phần hóa. - Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí được trừ (-) vào tiền thu từ bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển chi phí cổ phần hoá đ ã được duyệt, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (Chi tiết tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nh à nước) Có TK 1385- Phải thu về cổ phần hoá (Chi tiết chi phí cổ phần hoá). - Khi nộp tiền ch ênh lệch giữa tổng số thu về bán cổ phần thuộc vốn Nh à nước lớn h ơn so với chi phí cổ phần hóa vào Qu ỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa 527 Có các TK 111, 112,... 528 TÀI KHOẢN 341 VAY DÀI HẠN Tài kho ản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp. Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ. 2. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên Nợ Tài kho ản 341 được quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể cả trường hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ đư ợc hạch toán vào doanh thu ho ặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (giai đ oạn trước hoạt động) được hạch toán vào TK 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (xem giải thích TK 413). 3. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay d ài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch b ình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài h ạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (xem giải thích TK 413). KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 341 – VAY DÀI HẠN Bên Nợ: - Số tiền đ ã trả nợ của các khoản vay d ài hạn; - Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư n ợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Bên Có: 529 - Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ; - Số chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư n ợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Số dư bên Có: Số dư vay dài h ạn còn nợ chưa đến hạn trả. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Vay dài h ạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, ghi: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thu ế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 341 – Vay dài hạn. 2. Vay dài hạn đ ể thanh toán về đầu tư XDCB: - Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng d ùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 241 – Xâ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: