KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 8
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 617.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). 5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) trong giai đoạn đầu tư XDCB được luỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD: - Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 8 Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). 5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đ ã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) tronggiai đo ạn đầu tư XDCB được lu ỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐđưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD: - Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổchênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đ ã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCBvào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàngiao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn. - Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổchênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã th ực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tưXDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giaiđo ạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa th ực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). III. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuốinăm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính củ a các kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoảnmục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sửdụng trong kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên th ị trường ngoạitệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuốinăm tài chính, có thể phát sinh ch ênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanhnghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lạicác kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản(Giai đoạn trư ớc hoạt động - TK 4132 và của hoạt động kinh doanh - TK 4131): - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,... Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342,... 2. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuốinăm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: 573 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh(Kể cả hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanhvừa có hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản): - Kết chuyển toàn bộ khoản ch ênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuốinăm tài chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số phátsinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hốiđoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác địnhkết quả hoạt động kinh doanh: + Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanhthu ho ạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái). + Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phítài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB(Giai đoạn trư ớc hoạt động): - Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp ch ưa đi vào hoạt động thìchênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kếtrên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽđược phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán. - Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụngcho sản xuất, kinh doanh, số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giáhối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánhgiá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính (Không baogồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đ ến hoạtđộng đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đ ưa vào sử dụng) sẽ được xửlý như sau: + Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Ch ênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) vềTK 635 – “Chi phí tài chính” ho ặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếulớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong cácnăm tài chính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ CẤU VÀ GHI CHÉP TÀI KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH - 8 Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132). 5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đ ã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) tronggiai đo ạn đầu tư XDCB được lu ỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐđưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD: - Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổchênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đ ã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCBvào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàngiao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 - Chi phí trả trước d ài hạn. - Trường hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổchênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã th ực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tưXDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giaiđo ạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa th ực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). III. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuốinăm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính củ a các kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoảnmục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sửdụng trong kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên th ị trường ngoạitệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuốinăm tài chính, có thể phát sinh ch ênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanhnghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lạicác kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản(Giai đoạn trư ớc hoạt động - TK 4132 và của hoạt động kinh doanh - TK 4131): - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342,... Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342,... 2. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuốinăm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: 573 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh(Kể cả hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanhvừa có hoạt động đầu tư xây d ựng cơ bản): - Kết chuyển toàn bộ khoản ch ênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuốinăm tài chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số phátsinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hốiđoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác địnhkết quả hoạt động kinh doanh: + Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanhthu ho ạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái). + Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phítài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối nămtài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB(Giai đoạn trư ớc hoạt động): - Ở giai đoạn đang đầu tư XDCB, doanh nghiệp ch ưa đi vào hoạt động thìchênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính được phản ánh luỹ kếtrên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (TK 4132). Số dư Nợ, hoặc Có này sẽđược phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán. - Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụngcho sản xuất, kinh doanh, số dư Nợ, hoặc số dư Có TK 413 “Chênh lệch tỷ giáhối đoái” (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánhgiá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính (Không baogồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đ ến hoạtđộng đầu tư XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đ ưa vào sử dụng) sẽ được xửlý như sau: + Kết chuyển số dư Nợ TK 413 “Ch ênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) vềTK 635 – “Chi phí tài chính” ho ặc về TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Nếulớn) để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu tư XDCB trong cácnăm tài chính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thị trường chứng khoán giáo trình đại học kiến thức lịch sử kinh tế thế giới công nghệ thông tin bài tập trắc nghiệmTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1 - PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS. Thân Thị Thu Thủy
281 trang 974 34 0 -
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư chứng khoán của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh
7 trang 571 12 0 -
2 trang 517 13 0
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 472 0 0 -
52 trang 432 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 319 0 0 -
293 trang 306 0 0
-
Các yếu tố tác động tới quyết định đầu tư chứng khoán của giới trẻ Việt Nam
7 trang 303 0 0 -
74 trang 303 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 300 0 0