Ké đầu ngựa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.28 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc chữa bệnh ngoài daKé đầu ngựa còn có tên khác là thương nhĩ, phắt ma, mác nháng. Là loại cây thảo, cao từ 50 - 80cm, ít phân cành. Thân hình trụ cứng, có khía, màu lục, đôi khi có chấm tím, lông cứng. Lá mọc so le, hình tim - tam giác, mép khía răng không đều; hai mặt lá có lông cứng. Cụm hoa ở đầu cành hoặc kẽ lá, màu lục nhạt. Quả bế kép hình trứng, có vỏ rất cứng và dai, có hai ngăn, mỗi ngăn là một quả hình thoi. Cây mọc hoang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ké đầu ngựa Ké đầu ngựa - Thuốc chữa bệnh ngoài daKé đầu ngựa còn có tên khác là thương nhĩ, phắtma, mác nháng. Là loại cây thảo, cao từ 50 - 80cm,ít phân cành. Thân hình trụ cứng, có khía, màulục, đôi khi có chấm tím, lông cứng. Lá mọc so le,hình tim - tam giác, mép khía răng không đều; haimặt lá có lông cứng. Cụm hoa ở đầu cành hoặc kẽlá, màu lục nhạt. Quả bế kép hình trứng, có vỏ rấtcứng và dai, có hai ngăn, mỗi ngăn là một quảhình thoi. Cây mọc hoang khắp nơi trong cả nước.Bộ phận dùng làm thuốc quả, thân và lá. Khidùng quả làm thuốc nên thu hái lúc còn xanhchưa ngả vàng. Có thể dùng tươi, phơi hay sấykhô làm thuốc.Theo nghiên cứu hiện đại, ké đầu ngựa có hàm lượngiốt cao từ 200 - 300 microgam iốt trong 100g lá hoặcthân cây. Lá có vitamin C (47mg/100g)...Theo Đông y, ké đầu ngựa vị ngọt nhạt, tính ôn có tácdụng tiêu độc, sát trùng, tán phong, trừ thấp. Dùngchữa các bệnh ngoài da: tổ đỉa, mụn nhọn, chốc lở...Ngoài ra, ké đầu ngựa còn có tác dụng chữa một sốbệnh khác như: chữa bí tiểu, viêm khớp sưng đau,bướu cổ đơn thuần... Ké đầu ngựa.Trị mụn nhọt, chín mé chưa mưng mủ: 15g lá kétươi, rửa sạch, để ráo, giã nát đắp lên chỗ mụn nhọthoặc chín mé. Ngày đắp 1 - 2 lần, thực hiện liên tụctrong 3 ngày. Bài thuốc này có công dụng giảm sưngđau các loại mụn nhọt, chín mé rất hiệu quả.Chữa bệnh tổ đỉa: Quả ké đầu ngựa, hạ khô thảo;mỗi vị 45g, vỏ núc nác 30g, sinh địa 20g, hạt dànhdành 15g. Tất cả sao vàng, tán bột làm viên bằng hạtđỗ xanh. Ngày uống 10-15 viên, nên uống sau cácbữa ăn. Uống trong 5-7 ngày.Chữa viêm da mủ: (chốc, nhọt...): Ké đầu ngựa, kimngân hoa, bồ công anh, thổ phục linh, sài đất, mỗi vị30g. Sắc với 600ml nước còn 150ml, chia 2 lần uốngtrong ngày. Uống trong 5 ngày. Hoặc: Ké đầu ngựa10g, bồ công anh 15g, sài đất 10g, kim ngân hoa 5g,cam thảo đất 2g. Tất cả bào chế thành dạng chèthuốc, trọng lượng của 1 gói là 42g, mỗi ngày dùng 1gói, cho hãm nước sôi uống trong ngày.Chữa phong hủi: Thương truật 600g, quả ké đầungựa 120g. Sao vàng tán nhỏ, trộn với nước hồ gạohoặc nước cơm, giã nhuyễn, làm viên bằng hạt ngô.Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8g với nước nguội. Dùngngoài: Lá ké đầu ngựa, lá cà độc dược, lá trắc bá, lácau, lá khổ sâm, lá ngải cứu, lá thông và lá quýt nấunước xông, sau đó dùng nước để tắm. Dùng liên tụctrong 10 ngày.Lưu ý: Khi dùng vị thuốc có ké đầu ngựa, không nênăn thịt lợn, thịt ngựa vì với người mẫn cảm có thể bịnổi quầng trên da. Phụ nữ mang thai, nuôi con búkhông được dùng bài thuốc có ké đầu ngựa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ké đầu ngựa Ké đầu ngựa - Thuốc chữa bệnh ngoài daKé đầu ngựa còn có tên khác là thương nhĩ, phắtma, mác nháng. Là loại cây thảo, cao từ 50 - 80cm,ít phân cành. Thân hình trụ cứng, có khía, màulục, đôi khi có chấm tím, lông cứng. Lá mọc so le,hình tim - tam giác, mép khía răng không đều; haimặt lá có lông cứng. Cụm hoa ở đầu cành hoặc kẽlá, màu lục nhạt. Quả bế kép hình trứng, có vỏ rấtcứng và dai, có hai ngăn, mỗi ngăn là một quảhình thoi. Cây mọc hoang khắp nơi trong cả nước.Bộ phận dùng làm thuốc quả, thân và lá. Khidùng quả làm thuốc nên thu hái lúc còn xanhchưa ngả vàng. Có thể dùng tươi, phơi hay sấykhô làm thuốc.Theo nghiên cứu hiện đại, ké đầu ngựa có hàm lượngiốt cao từ 200 - 300 microgam iốt trong 100g lá hoặcthân cây. Lá có vitamin C (47mg/100g)...Theo Đông y, ké đầu ngựa vị ngọt nhạt, tính ôn có tácdụng tiêu độc, sát trùng, tán phong, trừ thấp. Dùngchữa các bệnh ngoài da: tổ đỉa, mụn nhọn, chốc lở...Ngoài ra, ké đầu ngựa còn có tác dụng chữa một sốbệnh khác như: chữa bí tiểu, viêm khớp sưng đau,bướu cổ đơn thuần... Ké đầu ngựa.Trị mụn nhọt, chín mé chưa mưng mủ: 15g lá kétươi, rửa sạch, để ráo, giã nát đắp lên chỗ mụn nhọthoặc chín mé. Ngày đắp 1 - 2 lần, thực hiện liên tụctrong 3 ngày. Bài thuốc này có công dụng giảm sưngđau các loại mụn nhọt, chín mé rất hiệu quả.Chữa bệnh tổ đỉa: Quả ké đầu ngựa, hạ khô thảo;mỗi vị 45g, vỏ núc nác 30g, sinh địa 20g, hạt dànhdành 15g. Tất cả sao vàng, tán bột làm viên bằng hạtđỗ xanh. Ngày uống 10-15 viên, nên uống sau cácbữa ăn. Uống trong 5-7 ngày.Chữa viêm da mủ: (chốc, nhọt...): Ké đầu ngựa, kimngân hoa, bồ công anh, thổ phục linh, sài đất, mỗi vị30g. Sắc với 600ml nước còn 150ml, chia 2 lần uốngtrong ngày. Uống trong 5 ngày. Hoặc: Ké đầu ngựa10g, bồ công anh 15g, sài đất 10g, kim ngân hoa 5g,cam thảo đất 2g. Tất cả bào chế thành dạng chèthuốc, trọng lượng của 1 gói là 42g, mỗi ngày dùng 1gói, cho hãm nước sôi uống trong ngày.Chữa phong hủi: Thương truật 600g, quả ké đầungựa 120g. Sao vàng tán nhỏ, trộn với nước hồ gạohoặc nước cơm, giã nhuyễn, làm viên bằng hạt ngô.Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8g với nước nguội. Dùngngoài: Lá ké đầu ngựa, lá cà độc dược, lá trắc bá, lácau, lá khổ sâm, lá ngải cứu, lá thông và lá quýt nấunước xông, sau đó dùng nước để tắm. Dùng liên tụctrong 10 ngày.Lưu ý: Khi dùng vị thuốc có ké đầu ngựa, không nênăn thịt lợn, thịt ngựa vì với người mẫn cảm có thể bịnổi quầng trên da. Phụ nữ mang thai, nuôi con búkhông được dùng bài thuốc có ké đầu ngựa.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học phổ thông kiến thức sức khoẻ y tế sức khoẻ cách chăm sóc sức khoẻ nghiên cứu y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 309 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 246 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0