Danh mục

Kế hoạch hóa - Bài 4: Lợi thế cạnh tranh các quốc gia

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 857.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quan niệm truyền thống: Nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Chi phí lao động, nguồn vốnTài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, đất đai Quy mô dân số Lợi thế theo quy mô, ưu thế kỹ thuật. Lợi thế cạnh tranh xây dựng dựa trên yếu tố tiên tiến và đặc trưng thường quan trọng và kéo dài hơn so với dựa trên yếu tố khái quát và cơ bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế hoạch hóa - Bài 4: Lợi thế cạnh tranh các quốc gia TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH HÓABÀI 4: LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA The Competitive Advantage of Nations Mô hình “Kim cương” của Michael PorterTiền đề của mô hình Quan niệm truyền thống: “Nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của một quốc gia”  Chi phí lao động, nguồn vốn  Tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, đất đai  Quy mô dân số  Lợi thế theo quy mô, ưu thế kỹ thuật ị động Giải thích sự phát triổng ủa Nhật Bản, Singapore? ển cquát2Tiền đề của mô hình Phân tích ảnh hưởng của quốc gia lên:  khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong từng ngành nghề  lựa chọn của doanh nghiệp khi phân bổ chuỗi giá trị  môi trường thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến, đổi mới và phát triển  tính năng động của doanh nghiệp3Nhân tố quyết định lợi thế quốc gia Chiến lược công ty, cấu trúc và đối thủ cạnh tranhĐiều kiện về yếu tố sản xuất Điều kiện cầu Ngành liên quan và bổ trợ4Nhân tố quyết định lợi thế quốc gia 4 nhân tố tạo nên môi trường, trong đó doanh nghiệp cạnh tranh và tạo ra/mất đi lợi thế cạnh tranh. 4 nhân tố tác động qua lại lẫn nhau => ảnh hưởng của nhân tố này phụ thuộc vào các nhân tố khác. Quốc gia có khả năng thành công cao nhất trong ngành nghề mà bốn nhân tố ở trạng thái thuận lợi nhất. Cơ hội và nhà nước  Cơ hội là những sự kiện phát triển ngoài tầm kiểm soát (KHKT, chính trị, thiên tai, …)  Tác động của chính phủ5Yếu tố sản xuất Có thể được thừa hưởng hoặc được tạo ra Bao gồm:  Tài nguyên nhân lực  Khác nhau giữa các quốc gia  Tài nguyên vật chất  Lợi thế khi: có được  Tài nguyên kiến thức yếu tố chất lượng cao  Nguồn vốn hoặc chi phí thấp; và khả năng khai thác  Cơ sở hạ tầng hiệu quả Nhân lực, vốn và kiến thức => có thể di chuyển6Yếu tố sản xuất Yếu tố cơ bản và yếu tố tiên tiến  Cơ bản: tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, địa thế, lao động trình độ thấp, vốn, …  ít tạo ra lợi thế cạnh tranh hoặc t ạo ra l ợi th ế không bền vững  thường dễ tạo ra/có được  Tiên tiến: cơ sở hạ tầng hiện đại, lao động trình độ cao, kiến thức, …  vai trò ngày càng quan trọng  khó tạo ra/có được Yếu tố tiên tiến sẽ được xây dựng dựa trên yếu tố cơ bản7Yếu tố sản xuất Yếu tố tổng quát hóa và yếu tố đặc trưng  Tổng quát hóa: cơ sở hạ tầng chung, nguồn vốn, người lao động phổ thông… ⇒ có thể tham gia nhiều ngành nghề => bổ trợ tạo lợi thế ban đầu  Đặc trưng: chỉ phục vụ cho một ngành nghề chuyên biệt ⇒ tạo cơ sở và quyết định lợi thế cạnh tranh8Yếu tố sản xuất Lợi thế cạnh tranh xây dựng dựa trên yếu tố tiên tiến và đặc trưng thường quan trọng và kéo dài hơn so với dựa trên yếu tố khái quát và cơ bản. Một yếu tố có thể là tiên tiến và đặc trưng trong hôm nay nhưng sẽ trở thành khái quát và cơ bản trong tương lai.⇒ Các doanh nghiệp phải liên tục đầu tư⇒ động lực nào? 9Yếu tố sản xuất Đầu tư chính phủ thường tập trung tạo ra yếu tố cơ bản và khái quát Đầu tư tư nhân thường tập trung tạo ra yếu tố tiên tiến và đặc trưng⇒ Tại sao? Việt Nam thì sao? Một quốc gia có thể có và có cần có tất cả các yếu tố sản xuất không?⇒ Sự bất lợi về nhân tố và áp lực đổi mới trong điều kiện toàn cầu hóa 10Yếu tố sản xuất Ví dụ minh họa:  Phương thức sản xuất JUST IN TIME của các công ty Nhật  Kỹ thuật trồng hoa của Hà Lan  Chuyển dịch cơ sở sản xuất của các công ty Mỹ11Nhu cầu thị trường Ba thành phần chính của nhu cầu nội địa là:  Cấu thành nhu cầu nội địa  Quy mô và sự phát triển của nhu cầu nội địa  Cơ chế để nhu cầu nội địa của quốc gia chuyển giao ra thị trườ12Cấu thành nhu cầu nội địa Sự cấu thành nhu cầu nội địa giúp doanh nghiệp nắm bắt, hiểu và đáp ứng nhu cầu của người mua⇒ còn quan trọng không trong bối cảnh toàn cầu hóa? Ba đặc điểm quan trọng của nhu cầu tiêu dùng nội địa ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh:  Phân khúc thị trường  Đặc tính khách hàng nội địa  Dự đoán nhu cầu13Phân khúc thị trường Thị phần lớn ⇒ lợi thế quy mô ⇒ lợi thế cạnh tranh Sản phẩm đáp ứng thị phần lớn trong nước ⇒ kinh nghiệm ⇒ thâm nhập vào thị trường thế giới Doanh nghiệp lớn/thị phần lớn; doanh nghiệp nhỏ/thị phần nhỏ? Ví dụ: thiết bị vi sóng của Nhật Bản14 ...

Tài liệu được xem nhiều: