Danh mục

Kể quả Xét nghiệm máu

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 137.21 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Công thức huyết đồ bình thường (công thức máu):* Số lượng hồng cầu (HC):Nam : 4,2- 4,5.1012/lNữ : 3,8- 4,2.1012/l Trẻ em : trên 4,5.1012/lNếu HC trên 5,5. 1012/l: là tăng HC+ Số lượng HC tăng gặp trong: - Bệnh đa hồng cầu nguyên phát (bệnh Vaquez). Đây là bệnh tăng HC thực sự.- Đa hồng cầu thứ phát gặp trong: . Đa HC giả tạo do cô đặc máu(nguyên nhân do nôn, ỉa lỏng, bỏng).. Trong u tuyến thượng thận.. Trong hội chứng Cushing, viêm thận kẽ, viêm thận.. Do tình trạng hoặc bệnh gây thiếu ôxy mạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kể quả Xét nghiệm máu Xét nghiệm máu1.1. Công thức huyết đồ bình thường (công thức máu):* Số lượng hồng cầu (HC):Nam : 4,2- 4,5.1012/lNữ : 3,8- 4,2.1012/lTrẻ em : trên 4,5.1012/lNếu HC trên 5,5. 1012/l: là tăng HC+ Số lượng HC tăng gặp trong:- Bệnh đa hồng cầu nguyên phát (bệnh Vaquez). Đây là bệnh tăng HC thực sự.- Đa hồng cầu thứ phát gặp trong:. Đa HC giả tạo do cô đặc máu(nguyên nhân do nôn, ỉa lỏng, bỏng).. Trong u tuyến thượng thận.. Trong hội chứng Cushing, viêm thận kẽ, viêm thận.. Do tình trạng hoặc bệnh gây thiếu ôxy mạn tính: có thể gặp ở những người sốngở vùng cao, trong các bệnh phổi, phế quản mạn tính, lao phổi, ung th ư phổi, suytim phải, bệnh tim tiên thiên, nhiễm độc một số hoá chất hoặc thuốc (nitrit,sulfamid, arsen, coban...).. Trong u biểu mô thận.. U tuyến yên.. U nguyên bào của tiểu não.+ Hồng cầu giảm trong: thiếu máu do các nguyên nhân khác nhau (chảy máu, tanmáu, suy tủy, các bệnh máu ác tính, rối loạn sinh tủy, ung th ư, nhiễm khuẩn,nhiễm ký sinh trùng(giun móc, sốt rét), thiểu dưỡng...* Số lượng bạch cầu (BC):Nam: 4-9.109/lNữ: 4-9.109/l+ Số lượng BC tăng trong:- Các bệnh bạch cầu cấp hoặc mạn (dòng tủy hoặc lymphô).- Các bệnh nhiễm khuẩn (thường gram dương).- U lymphô ác tính.- Tăng bạch cầu ái toan có thể gặp do rất nhiều nguyên nhân: bệnh tinh hồng nhiệt,sau phẫu thuật cắt lách, dạ dày, thiếu oxy máu, một số ngộ độc(muối vàng, arsen,trạng thái dị ứng, hen phế quản, eczema, bệnh hệ thống (collagenose), u lymphô áctính, một số bệnh bạch cầu, nhiễm ký sinh trùng, sán...+ Số lượng bạch cầu giảm gặp trong:- Suy tủy hoặc nhược sản tủy xương.- Nhiễm khuẩn (thường gram âm).- Nhiễm virut.- Cường lách.- Nhiễm độc, một số nguyên nhân gây dị ứng.* Số lượng tiểu cầu (TC).Nam : 150- 300.109/lNữ : 150- 300.109/lTrẻ em : trên 350.109/l+ Số lượng tiểu cầu tăng gặp trong:- Bệnh bạch cầu (dòng tủy thể M7).- Tăng tiểu cầu vô căn (trong hội chứng tăng sinh ác tính tủy xương).- Bệnh u lymphô ác tính giai đoạn khởi đầu.- Bệnh bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn tính.- Sau cắt lách.+ Số lượng tiểu cầu giảm gặp trong:- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.- Suy nhược tủy xương.- Cường lách.- Bệnh sốt xuất huyết (Dengue).- Nhiễm độc một số hoá chất, thuốc (đặc biệt là các thuốc, hoá chất chống ungthư...).* Định lượng huyết sắc tố (HST):Nam : 160 ±2g/lNữ : 140 ±2g/lTrẻ em sơ sinh: 195 ±5g/lTrẻ 1 tuổi : 112 g/lTrẻ 10 tuổi : 120 g/l+ Huyết sắc tố tăng: gặp trong một số ít tr ường hợp: bệnh đa hồng cầu nguyênphát (Vaquez).+ Huyết sắc tố giảm gặp trong mọi trường hợp có thiếu máu.* Tỷ lệ hồng cầu mạng lưới (HCL):Nam : 0,1-1%.Nữ : 0,5-1%.Trẻ em trên 1%.+ Hồng cầu lưới tăng gặp trong:- Các bệnh lý huyết tán.- Cường lách.- Thiếu máu giai đọan phục hồi.+ Hồng cầu lưới giảm: gặp trong:- Suy tủy xương.- Nhược sản tủy xương dòng hồng cầu.- Các bệnh bạch cầu cấp, mạn (giai đoạn cuối).- Các tình trạng ức chế tủy do nhiễm khuẩn, nhiễm virut, nhiễm độc.Xét nghiệm hồng cầu lưới để đánh giá khả năng sinh hồng cầu của tủy xương.* Công thức bạch cầu (CTBC):Bạch cầu Bạch cầu Bạch cầu Bạch cầu Lymphocyte Monocyteđũa đa nhân đa nhân ái đa nhân ái kiềm trung tính toan 1- 4% 55-75% 1- 4% 0- 1% 25- 35% 2- 4%NamNữ 1- 4% 55-75% 1- 4% 0- 1% 25- 35% 2- 4%Trẻ em Trên 4% 40-60% 1- 2% 0- 1% 40- 60% 2- 6%1.7. Xét nghiệm hoá tế bào:* Nhuộm men oxydase và peroxydase:Men có vai trò xúc tác các phản ứng chuyển hoá của sự trưởng thành và sinh sảntế bào, trong các men người ta chú ý nhiều đến: oxydase, peroxydase vàphosphatase.Nhuộm oxydase và peroxydase, người ta dùng phương pháp của Sato và Selkiya.Tất cả các bạch cầu hạt đều cho phản ứng dương tính (tế bào mang những hạt màuxanh xẫm). Loại rất trẻ như nguyên tủy bào cho phản ứng âm tính, monocyte cóphản ứng dương tính nhẹ. Tế bào dòng lympho, dòng hồng cầu, tiểu cầu,monoblaste, tiền mônô cho phản ứng âm tính .Ý nghĩa lâm sàng: là một xét nghiệm có ý nghĩa chẩn đoán phân định d òng trongbệnh bạch cầu.* Nhuộm glycogen (phản ứng PAS: periodic acid schiff):Nhuộm PAS, các bạch cầu hạt bắt màu đỏ, trừ nguyên tủy bào.Ở máu ngoại vi: 13% bạch cầu đa nhân trung tính cho phản ứng dương tính nhẹ,79% dương tính vừa và 8% dương tính mạnh. Glycogen cũng có tronglymphocyte, monocyte, tiểu cầu mẹ và tiểu cầu, riêng nguyên hồng cầu, tương bàocho phản ứng âm tính.+ Thay đổi trong bệnh lý:- Bệnh bạch cầu tủy mạn lượng glycogen trong bạch cầu hạt giảm nhiều.- Bệnh giảm tiểu cầu lượng glycogen trong tiểu cầu mẹ giảm rất mạnh.- Bệnh tăng hồng cầu lượng glycogen tăng cao trong các bạch cầu hạt... ...

Tài liệu được xem nhiều: