Kế Toán Nghiệp Vụ Vốn Bằng Tiền Và Các Khoảng Phải Thanh Toán phần 6
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 169.24 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Trên bảng kê số 1 phản ánh số dư cuối tháng của bảng này tháng trước bằng số dư đầu tháng của bảng trong tháng này. Cuối tháng khoá sổ nhật ký chứng từ số 1 và bảng kê số 1 để đối chiếu với các NKCT và các bảng kê có liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế Toán Nghiệp Vụ Vốn Bằng Tiền Và Các Khoảng Phải Thanh Toán phần 61. Trên bảng kê số 1 phản ánh số dư cuối tháng của bảng này tháng trướcbằng số dư đầu tháng của bảng trong tháng này. Cuối tháng khoá sổ nhật ký chứng từ số 1 và bảng kê số 1 để đối chiếuvới các NKCT và các bảng kê có liên quan. Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền màdoanh nghiệp ký gửi tại ngân hàng. Doanh nghiệp phải gửi tất cả vốn bằngtiền vào ngân hàng (ngoài số tiền để lại doanh nghiệp). Việc gửi rút hoặc tríchđể chi trả bằng tiền ngân hàng phải có chứng từ nộp, lĩnh hoặc có chứng từthanh toán thích hợp với các thể thức thanh toán và phương thức thanh toánkhông dùng tiền mặt được phản ánh vào TK 112. Tài khoản này phản ánh tìnhhình tăng giảm và còn lại của tất cả các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tạingân hàng gồm tiền gửi về vốn lưu động, tiền gửi về vốn đầu tư xây dựng cơbản, tiền gửi về các quỹ xí nghiệp và các khoản kinh phí khác. Hàng ngày sau khi nhận được các bảng sao kê ngân hàng kèm theo cácgiấy báo nợ, báo có kế toán phải kiểm tra lại toàn bộ các chứng từ sau đó căncứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để định khoản trên các giấy báo nợ, cóvà các bảng sao kê. Đối với các tài khoản đối ứng có, có liên quan đến nhiềunghiệp vụ kinh tế phát sinh trong bảng sao kê phải tiến hành phân loại và tổnghợp số liệu kết quả. Sau khi tổng hợp định khoản trên bảng sao kê được sửdụng để ghi vào NKCT số 2 và bảng kê số 2. Quá trình hạch toán TK 112được phản ánh dưới sơ đồ sau: Chứng từ gốc Sổ chi tiết Bảng kê số 2 NKCT số 2 tiền gửi Báo cáo Sổ cái kế toán 46 Ngoài 2 tài khoản 111 và tài khoản 112 còn có tài khoản 113 tiền đangchuyển: Là khoản tiền đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp để chuyển vào ngânhàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. Tiền đang chuyểngồm tiền Việt Nam, ngoại tệ được phản ánh vào NKCT số 3. ở công ty cơ khíô tô 3/2 không hạch toán TK vì thực tế việc luân chuyển chứng từ (tiền đitrên đường) ảnh hưởng không lớn đối với chu kỳ sản xuất nên bỏ qua. Nguồn vốn tín dụng bao gồm + Vay ngắn hạn ngân hàng: TK 311, là loại tiền vay thời hạn không quá9 tháng kể từ lúc nhận tiền vay đến lúc trả. Vay ngắn hạn ngân hàng nhằmmục đích mua vật tư, thiết bị cho quá trình xây dựng cơ bản. Mức lãi tiền vayphải căn cứ vào các quy định của ngân hàng Nhà nước. Mọi khoản vay ngânhàng phải được phản ánh riêng biệt các khoản vay khác nhau. + Vay đối tượng khác: TK 341 Phản ánh tình hình vay và trả nợ tiền vay giữa công ty với các đốitượng khác ngoài ngân hàng như các tỏ chức kinh tế quốc doanh, tập thể vàcác cá nhân. Mức lãi tính theo sự thoả thuận. TK 311 và TK 341 đều được ghi vào NKCT số 4. Quá trình hạch toánvốn bằng tiền và tiền vay theo hình thức NKCT được thể hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng sao kê Giấy báo nợ có Báo cáo quỹ ngân hàng của ngân hàngNKCT Bảng NKCT Bảng NKCT Sổ chi số 1 kê 1 số 2 kê 2 số 4 tiết Sổ cái 47* Kế toán các nghiệp vụ thanh toán Loại tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ trong hoạt động kinh tế,quan hệ kinh tế giữa công ty và Nhà nước, với cấp trên, với bên ngoài, với cácbộ phận và cá nhân trong nội bộ xí nghiệp. - Thanh toán với các tổ chức kinh tế và các đoàn thể xã hội. - Thanh toán với Nhà nước về các khoản nghĩa vụ phải nộp và cáckhoản được cấp trên cấp phát, trợ cấp. - Thanh toán với nội bộ trong công ty về các khoản cấp phát, thu nộp,tiền chuyển tài sản, vốn, vật tư. - Thanh toán với cán bộ công nhân viên chức về tiền lương, tiền thưởngvà bảo hiểm xã hội, các khoản phảu thu phải trả. TRÌNH TỰ CHUNG GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NKCT Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê NKCT Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Báo cáo kế toánB. Thực tế thu hoạch tại công ty cơ khí ô tô 3/21. Hạch toán quỹ tiền mặt 48 Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu, chi bằng tiền mặt t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế Toán Nghiệp Vụ Vốn Bằng Tiền Và Các Khoảng Phải Thanh Toán phần 61. Trên bảng kê số 1 phản ánh số dư cuối tháng của bảng này tháng trướcbằng số dư đầu tháng của bảng trong tháng này. Cuối tháng khoá sổ nhật ký chứng từ số 1 và bảng kê số 1 để đối chiếuvới các NKCT và các bảng kê có liên quan. Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền màdoanh nghiệp ký gửi tại ngân hàng. Doanh nghiệp phải gửi tất cả vốn bằngtiền vào ngân hàng (ngoài số tiền để lại doanh nghiệp). Việc gửi rút hoặc tríchđể chi trả bằng tiền ngân hàng phải có chứng từ nộp, lĩnh hoặc có chứng từthanh toán thích hợp với các thể thức thanh toán và phương thức thanh toánkhông dùng tiền mặt được phản ánh vào TK 112. Tài khoản này phản ánh tìnhhình tăng giảm và còn lại của tất cả các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tạingân hàng gồm tiền gửi về vốn lưu động, tiền gửi về vốn đầu tư xây dựng cơbản, tiền gửi về các quỹ xí nghiệp và các khoản kinh phí khác. Hàng ngày sau khi nhận được các bảng sao kê ngân hàng kèm theo cácgiấy báo nợ, báo có kế toán phải kiểm tra lại toàn bộ các chứng từ sau đó căncứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để định khoản trên các giấy báo nợ, cóvà các bảng sao kê. Đối với các tài khoản đối ứng có, có liên quan đến nhiềunghiệp vụ kinh tế phát sinh trong bảng sao kê phải tiến hành phân loại và tổnghợp số liệu kết quả. Sau khi tổng hợp định khoản trên bảng sao kê được sửdụng để ghi vào NKCT số 2 và bảng kê số 2. Quá trình hạch toán TK 112được phản ánh dưới sơ đồ sau: Chứng từ gốc Sổ chi tiết Bảng kê số 2 NKCT số 2 tiền gửi Báo cáo Sổ cái kế toán 46 Ngoài 2 tài khoản 111 và tài khoản 112 còn có tài khoản 113 tiền đangchuyển: Là khoản tiền đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp để chuyển vào ngânhàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. Tiền đang chuyểngồm tiền Việt Nam, ngoại tệ được phản ánh vào NKCT số 3. ở công ty cơ khíô tô 3/2 không hạch toán TK vì thực tế việc luân chuyển chứng từ (tiền đitrên đường) ảnh hưởng không lớn đối với chu kỳ sản xuất nên bỏ qua. Nguồn vốn tín dụng bao gồm + Vay ngắn hạn ngân hàng: TK 311, là loại tiền vay thời hạn không quá9 tháng kể từ lúc nhận tiền vay đến lúc trả. Vay ngắn hạn ngân hàng nhằmmục đích mua vật tư, thiết bị cho quá trình xây dựng cơ bản. Mức lãi tiền vayphải căn cứ vào các quy định của ngân hàng Nhà nước. Mọi khoản vay ngânhàng phải được phản ánh riêng biệt các khoản vay khác nhau. + Vay đối tượng khác: TK 341 Phản ánh tình hình vay và trả nợ tiền vay giữa công ty với các đốitượng khác ngoài ngân hàng như các tỏ chức kinh tế quốc doanh, tập thể vàcác cá nhân. Mức lãi tính theo sự thoả thuận. TK 311 và TK 341 đều được ghi vào NKCT số 4. Quá trình hạch toánvốn bằng tiền và tiền vay theo hình thức NKCT được thể hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng sao kê Giấy báo nợ có Báo cáo quỹ ngân hàng của ngân hàngNKCT Bảng NKCT Bảng NKCT Sổ chi số 1 kê 1 số 2 kê 2 số 4 tiết Sổ cái 47* Kế toán các nghiệp vụ thanh toán Loại tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ trong hoạt động kinh tế,quan hệ kinh tế giữa công ty và Nhà nước, với cấp trên, với bên ngoài, với cácbộ phận và cá nhân trong nội bộ xí nghiệp. - Thanh toán với các tổ chức kinh tế và các đoàn thể xã hội. - Thanh toán với Nhà nước về các khoản nghĩa vụ phải nộp và cáckhoản được cấp trên cấp phát, trợ cấp. - Thanh toán với nội bộ trong công ty về các khoản cấp phát, thu nộp,tiền chuyển tài sản, vốn, vật tư. - Thanh toán với cán bộ công nhân viên chức về tiền lương, tiền thưởngvà bảo hiểm xã hội, các khoản phảu thu phải trả. TRÌNH TỰ CHUNG GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NKCT Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê NKCT Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Báo cáo kế toánB. Thực tế thu hoạch tại công ty cơ khí ô tô 3/21. Hạch toán quỹ tiền mặt 48 Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu, chi bằng tiền mặt t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu kế toán tài liệu kiểm toán Kế toán nghiệp vụ Vốn lưu Kế toán nhập xuấtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 474 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 209 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 170 0 0 -
112 trang 110 0 0
-
Giáo trình nguyên lý kế toán_13
18 trang 108 0 0 -
Giáo trình phân tích một số phương pháp cấu hình cho hệ thống chức năng RAS p2
11 trang 104 0 0 -
27 trang 87 0 0
-
Giáo trình hình thành quy trình ứng dụng nguyên lý nhận thức hiện tại các tác nhân p5
5 trang 84 0 0 -
Bài giảng Luật Kế toán: Phần 1 - ThS. Võ Thị Thùy Trang
31 trang 80 0 0 -
24 trang 74 0 0