![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả 1 năm can thiệp tổn thương động mạch vành trung gian dưới hướng dẫn phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 434.26 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Áp dụng FFR để hướng dẫn can thiệp hẹp động mạch vành trung gian (40%-70%) và khảo sát kết quả bước đầu của việc ứng dụng này. Mục đích của nghiên cứu xác định biến cố tim mạch và thời gian sống còn của bệnh nhân sau phương pháp đo FFR.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả 1 năm can thiệp tổn thương động mạch vành trung gian dưới hướng dẫn phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013KẾTQUẢ1NĂMCANTHIỆPTỔNTHƯƠNGĐỘNGMẠCHVÀNHTRUNGGIANDƯỚIHƯỚNGDẪNPHÂNSUẤTDỰTRỮLƯULƯỢNGĐỘNGMẠCHVÀNH(FFR)HuỳnhTrungCang*,HoàngVănSỹ**,NguyễnThượngNghĩa**,VõThànhNhân**TÓMTẮTMở đầu:ÁpdụngFFRđểhướngdẫncanthiệphẹpĐMVtrunggian(40%‐70%)vàkhảosátkếtquảbướcđầucủaviệcứngdụngnày.MụcđíchcủanghiêncứuxácđịnhbiếncốtimmạchvàthờigiansốngcòncủabệnhnhânsauphươngphápđoFFR.Phươngpháp:ĐoFFRđộngmạchvànhhẹptrunggian(40%‐70%)của112bệnhnhântạibênhviệnChợRẫyvàKiênGiang.Có68bệnhnhâncóFFR>0,80,44bệnhnhâncóFFR≤0,80đượccanthiệpbằngstentphủthuốc.Thờigiantheodõitrungbình10±5,6tháng,mấttheodõi2bệnhnhântrongnhómFFR>0,80.Kết quả:Sau10tháng,tỷlệbiếncốMACE3,64%,tửvong0,91%,nhồimáucơtim1,82%,táithôngĐMVđích2,73%.TỷlệMACEtrongnhómFFR>0,80là3,03%sovới4,45%củanhómFFR≤0,80(p=0,67).TỷlêsốngcòntrongnhómFFR>0,80là100%sovới97,7%trongnhómFFR≤0,80,(p=0,21).TỷlệsốngcònkhôngbiếncốgiữacủanhómFFR>0,80là96,9%sovới95,5%trongnhómFFR≤0,80(p=0,62).Kết luận:Nhữngbệnhnhâncótổnthươnghẹptrunggian,từchốicanthiệptổnthươnghẹpkhôngcóýnghĩahuyếtđộng(FFR>0,80)thìantoàn,thậmchícáctổnthươngcókếhoạchcanthiệpdựatrênchụpmạchvành. Từkhoá:phânsuấtdựtrữlưulượngđộngmạchvành(FFR),độngmạchvành.ABSTRACTONE–YEARRESULTOFINTERMEDIATELESSIONINTERVENTIONOFCORONARYATERYGUIDEDFRACTIONALFLOWRESERVE(FFR)HuynhTrungCang,HoangVanSy,NguyenThuongNghia,VoThanhNhan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:402‐407Introduction:ApplicationofFFRguidetointerveneintermediatelesions(40%‐70%) and evaluate theinitialresultofthisapplication.ThepurposeofthestudywastodeterminecardiovasculareventsandsurvivaltimeofpatientsafterapplicationofFFRmeasurements.Method: Intermediate coronary artery lesions (40% ‐ 70%) of 112 patients at Cho Ray and Kien GianghospitalweremeasuredFFR.Therewere68patientswithFFR>0.80,theremaining44patientswithFFR≤0.80wasdeployeddrugelutingstent.Meanfollow‐uptime10±5.6months,2patientsintheFFR>0.80groupwerelostduringthefollow‐up.Results: After 10 months, the MACE rate was 3.64%, mortality was 0.91%, myocardial infarction was1.82%,targetlesionrevascularization2.73%).TherateofMACEwas3.03%intheFFR>0.80groupversus4.45%intheFFR≤0.80group(p=0.67).SurvivalrateinthegroupofFFR>0.80was100%versus97.7%inthe FFR ≤ 0.80 group (p = 0.21). The 10‐month event‐free survival rate in the FFR> 0.80 group was 96.9%*Đơnvịtimmạchcanthiệp–KhoaNộiTimMạch–bệnhviệnĐakhoaKiênGiang**KhoaTimmạchcanthiệpbệnhviệnChợRẫyTácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhTrungCang, ĐT:0913115709,Email:bshuynhtrungcang@gmail.com402HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcversus95.5%intheFFR≤0.80group(p=0.62).Conclusion:Inpatientswithintermediatelesion,PCIofhemodynamicallynon‐significantstenosis(FFR>0.80)canbesafelydeferred,evenifinitiallyplannedonthebasisoftheangiogram.Keywords:FractionalFlowReserve(FFR),CoronaryArtery.ĐẶTVẤNĐỀĐốitượngnghiêncứuCan thiệp động mạch vành qua da(CTĐMVQD)đươcứngdụngtrêntoànthếgiới.Hơn 2 triệu thủ thuật được thực hiện trên thếgiới mỗi năm. Riêng tại Hoa Kỳ, hơn 1 triệutrường hợp can thiệp mỗi năm, khoảng2,000,000ca/nămtrêntoànthếgiới.Sốliệucũngchothấysốtrườnghợpcanthiệptănggấp5lầnsaumỗithậpkỷ(1,10).Tất cả bệnh nhân đau ngực có hẹp ĐMVtrung gian được đo FFR tại phòng thông timbệnhviệnChợRẫyvàbệnhviệnKiênGiangtừtháng06/2011đếntháng02/2013.Can thiệp động mạch vành (ĐMV) chỉđịnh đối với tổn thương hẹp nặng > 70% vềđườngkínhquađánhgiábằngmắthayphầnmềm phân tích động mạch vành định lượng(QuantitativeCoronaryArtery:QCA).Đốivớibệnh nhân có triêu chứng và có tổn thươnghẹpmứcđộtrunggiantừ40%‐70%quaQCAthìrấtkhóphânbiệtđượctổnthươngnàogâythiếu máu cục bộ thực sự. Siêu âm nội mạch(IntraVascularUltraSound:IVUS)chỉđánhgiáhình thái tổn thương, chưa đánh giá đượcchức năng sinh lý của ĐMV. Trên thế giới sửdụng phân suất dự trữ lưu lượng (FractionalFlowReserve:FFR)đánhgiáchứcnăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả 1 năm can thiệp tổn thương động mạch vành trung gian dưới hướng dẫn phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013KẾTQUẢ1NĂMCANTHIỆPTỔNTHƯƠNGĐỘNGMẠCHVÀNHTRUNGGIANDƯỚIHƯỚNGDẪNPHÂNSUẤTDỰTRỮLƯULƯỢNGĐỘNGMẠCHVÀNH(FFR)HuỳnhTrungCang*,HoàngVănSỹ**,NguyễnThượngNghĩa**,VõThànhNhân**TÓMTẮTMở đầu:ÁpdụngFFRđểhướngdẫncanthiệphẹpĐMVtrunggian(40%‐70%)vàkhảosátkếtquảbướcđầucủaviệcứngdụngnày.MụcđíchcủanghiêncứuxácđịnhbiếncốtimmạchvàthờigiansốngcòncủabệnhnhânsauphươngphápđoFFR.Phươngpháp:ĐoFFRđộngmạchvànhhẹptrunggian(40%‐70%)của112bệnhnhântạibênhviệnChợRẫyvàKiênGiang.Có68bệnhnhâncóFFR>0,80,44bệnhnhâncóFFR≤0,80đượccanthiệpbằngstentphủthuốc.Thờigiantheodõitrungbình10±5,6tháng,mấttheodõi2bệnhnhântrongnhómFFR>0,80.Kết quả:Sau10tháng,tỷlệbiếncốMACE3,64%,tửvong0,91%,nhồimáucơtim1,82%,táithôngĐMVđích2,73%.TỷlệMACEtrongnhómFFR>0,80là3,03%sovới4,45%củanhómFFR≤0,80(p=0,67).TỷlêsốngcòntrongnhómFFR>0,80là100%sovới97,7%trongnhómFFR≤0,80,(p=0,21).TỷlệsốngcònkhôngbiếncốgiữacủanhómFFR>0,80là96,9%sovới95,5%trongnhómFFR≤0,80(p=0,62).Kết luận:Nhữngbệnhnhâncótổnthươnghẹptrunggian,từchốicanthiệptổnthươnghẹpkhôngcóýnghĩahuyếtđộng(FFR>0,80)thìantoàn,thậmchícáctổnthươngcókếhoạchcanthiệpdựatrênchụpmạchvành. Từkhoá:phânsuấtdựtrữlưulượngđộngmạchvành(FFR),độngmạchvành.ABSTRACTONE–YEARRESULTOFINTERMEDIATELESSIONINTERVENTIONOFCORONARYATERYGUIDEDFRACTIONALFLOWRESERVE(FFR)HuynhTrungCang,HoangVanSy,NguyenThuongNghia,VoThanhNhan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:402‐407Introduction:ApplicationofFFRguidetointerveneintermediatelesions(40%‐70%) and evaluate theinitialresultofthisapplication.ThepurposeofthestudywastodeterminecardiovasculareventsandsurvivaltimeofpatientsafterapplicationofFFRmeasurements.Method: Intermediate coronary artery lesions (40% ‐ 70%) of 112 patients at Cho Ray and Kien GianghospitalweremeasuredFFR.Therewere68patientswithFFR>0.80,theremaining44patientswithFFR≤0.80wasdeployeddrugelutingstent.Meanfollow‐uptime10±5.6months,2patientsintheFFR>0.80groupwerelostduringthefollow‐up.Results: After 10 months, the MACE rate was 3.64%, mortality was 0.91%, myocardial infarction was1.82%,targetlesionrevascularization2.73%).TherateofMACEwas3.03%intheFFR>0.80groupversus4.45%intheFFR≤0.80group(p=0.67).SurvivalrateinthegroupofFFR>0.80was100%versus97.7%inthe FFR ≤ 0.80 group (p = 0.21). The 10‐month event‐free survival rate in the FFR> 0.80 group was 96.9%*Đơnvịtimmạchcanthiệp–KhoaNộiTimMạch–bệnhviệnĐakhoaKiênGiang**KhoaTimmạchcanthiệpbệnhviệnChợRẫyTácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhTrungCang, ĐT:0913115709,Email:bshuynhtrungcang@gmail.com402HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcversus95.5%intheFFR≤0.80group(p=0.62).Conclusion:Inpatientswithintermediatelesion,PCIofhemodynamicallynon‐significantstenosis(FFR>0.80)canbesafelydeferred,evenifinitiallyplannedonthebasisoftheangiogram.Keywords:FractionalFlowReserve(FFR),CoronaryArtery.ĐẶTVẤNĐỀĐốitượngnghiêncứuCan thiệp động mạch vành qua da(CTĐMVQD)đươcứngdụngtrêntoànthếgiới.Hơn 2 triệu thủ thuật được thực hiện trên thếgiới mỗi năm. Riêng tại Hoa Kỳ, hơn 1 triệutrường hợp can thiệp mỗi năm, khoảng2,000,000ca/nămtrêntoànthếgiới.Sốliệucũngchothấysốtrườnghợpcanthiệptănggấp5lầnsaumỗithậpkỷ(1,10).Tất cả bệnh nhân đau ngực có hẹp ĐMVtrung gian được đo FFR tại phòng thông timbệnhviệnChợRẫyvàbệnhviệnKiênGiangtừtháng06/2011đếntháng02/2013.Can thiệp động mạch vành (ĐMV) chỉđịnh đối với tổn thương hẹp nặng > 70% vềđườngkínhquađánhgiábằngmắthayphầnmềm phân tích động mạch vành định lượng(QuantitativeCoronaryArtery:QCA).Đốivớibệnh nhân có triêu chứng và có tổn thươnghẹpmứcđộtrunggiantừ40%‐70%quaQCAthìrấtkhóphânbiệtđượctổnthươngnàogâythiếu máu cục bộ thực sự. Siêu âm nội mạch(IntraVascularUltraSound:IVUS)chỉđánhgiáhình thái tổn thương, chưa đánh giá đượcchức năng sinh lý của ĐMV. Trên thế giới sửdụng phân suất dự trữ lưu lượng (FractionalFlowReserve:FFR)đánhgiáchứcnăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Hẹp động mạch vành trung gian Can thiệp hẹp động mạch vành trung gian Biến cố tim mạch Phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành Động mạch vànhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0