Kết quả 9 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.28 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả 9 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình" được tiến hành với 2 mục tiêu: Một số nhiệm vụ, giải pháp đã được triển khai đồng bộ, hoạt động truyền thông đã thay đổi về nội dung và đối tượng tiếp cận; ngân sách của địa phương đầu tư cho chương trình liên tục tăng; chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS), KHHGĐ không ngừng được cải thiện; các dự án/đề án nâng cao chất lượng dân số được mở rộng ở nhiều địa phương; số lượng biên chế tại các cơ quan làm công tác dân số liên tục tăng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả 9 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Sè 16/2015 K T QU 9 NĂM TRI N KHAI TH C HI N NGH QUY T 47-NQ/TW C A B CHÍNH TR V TI P T C Đ Y M NH TH C HI N CHÍNH SÁCH DÂN S - K HO CH HÓA GIA ĐÌNH ThS.Nguy n Văn Hùng15, ThS. Vũ Th Minh H nh 16 Tóm t t K t qu “Đánh giá 9 năm tri n khai th c hi n Ngh quy t 47-NQ/TW v ti p t c đ y m nh th chi n Chính sách Dân s - K ho ch hóa gia đình (DS-KHHGĐ)” do Vi n Chi n lư c và Chính sáchY t th c hi n trong năm 2014 cho th y, sau khi B Chính tr ban hành Ngh quy t, Trung ương đãban hành các văn b n hư ng d n tri n khai trong toàn qu c; 100 % các c p y Đ ng, Chính quy nđã ban hành văn b n ch đ o, lãnh đ o th c hi n Ngh quy t. Sau 9 năm tri n khai th c hi n, Vi tNam đã th c hi n thành công 2 m c tiêu đư c nêu trong Ngh quy t. M t s nhi m v , gi i pháp đãđư c tri n khai đ ng b , ho t đ ng truy n thông đã thay đ i v n i dung và đ i tư ng ti p c n; ngânsách c a đ a phương đ u tư cho chương trình liên t c tăng; ch t lư ng cung c p d ch v chăm sócs c kh e sinh s n (SKSS), KHHGĐ không ng ng đư c c i thi n; các d án/đ án nâng cao ch tlư ng dân s đư c m r ng nhi u đ a phương; s lư ng biên ch t i các cơ quan làm công tác dâns liên t c tăng. Tuy nhiên, trong 9 năm qua mô hình t ch c b máy làm công tác dân s còn thi u n đ nh, công tác ki m tra giám sát còn mang tính hình th c, nhi u thách th c m i chưa đư c đ c ptrong Ngh quy t. Nghiên c u cũng đ xu t th i gian t i B Chính tr c n ban hành văn b n lãnh đ om i v công tác dân s , SKSS, KHHGĐ.1. Đ T V N Đ gi m.Tuy nhiên, trong hai năm 2003 và 2004, t Qua hơn 15 năm th c hi n Ngh quy t TW l sinh con th ba có chi u hư ng tăng tr l i.4 khoá VII, chính sách DS-KHHGĐ đã th c Đ c bi t hi n tư ng cán b , đ ng viên sinh cons đi vào cu c s ng và đ t đư c nh ng k t qu th ba tr lên tăng nhi u các đ a phương, gâyquan tr ng, nh n th c c a toàn xã h i đã có tác đ ng tiêu c c đ n phong trào nhân dân th cbư c chuy n rõ r t, quy mô gia đình có m t hi n KHHGĐ. Xu t phát t b i c nh trên, ngàyho c hai con đư c ngư i dân ch p nh n; t c đgia tăng dân s đã đư c kh ng ch , s con trung 15 Phó trư ng khoa Dân s và Phát tri n - Vi n Chi n lư c và Chính sách Y tbình c a m t ph n trong đ tu i sinh đ 16 Phó Vi n trư ngVi n Chi n lư c và Chính sách Y t 29DÂN S VÀ PHÁT TRI N22/3/2005 B Chính tr đã ban hành Ngh nhưng m c chênh l ch gi a hai khu v c đã đư cquy t 47-NQ/TW v “Ti p t c đ y m nh th c thu h p, c th năm 2005 TFR khu v c nônghi n chính sách DS-KHHGĐ”. thôn là 2,28 con/ph n trong khi thành th là Qua 9 năm tri n khai th c hi n, công tác 1,73 con/ph n , đ n năm 2013 TFR khu v cDS-KHHGĐ đã đ t đư c nhi u thành công, nông thôn là 2,21, khu v c thành th là 1,86.góp ph n quan tr ng vào s nghi p phát tri n Như v y Vi t Nam đã th c hi n r t thànhkinh t -xã h i. Tuy nhiên, v n đ dân s cũng công m c tiêu gi m sinh.đang đ t ra nhi u thách th c m i. Do v y, ti n V i m c tiêu n đ nh đư c quy mô dân shành đánh giá quá trình tri n khai th c hi n c nư c m c 115-120 tri u ngư i vào gi aNgh quy t 47-NQ/TW nh m đúc k t các bài th k XXIh c kinh nghi m và tìm hi u nguyên nhân c a Năm 2005 quy mô dân s nư c ta kho ngnh ng h n ch , y u kém, đ xu t các chính 82,39 tri u ngư i, đ n năm 2010 quy mô dân ssách và gi i pháp phù h p v i tình hình th c tăng lên g n 87 tri u ngư i, năm 2014 quy môti n đã có nhi u thay đ i căn b n. dân s c a đ t 90,6 tri u ngư i. Theo d báo2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U VÀ năm 2015, dân s Vi t Nam không quá 93 tri uĐ A BÀN ngư i, năm 2020 không quá 98 tri u ngư i. V i Đ a bàn kh o sát: T i 3 t nh: B c Ninh; s dân s tăng thêm hàng năm như hi n nay ch cQu ng Tr ; TP. H Chí Minh. ch n gi a th k XXI quy mô dân s Vi t Nam Phương pháp nghiên c u: Nghiên c u mô s không vư t quá 120 tri u ngư i. Như v y,t c t ngang, s d ng các phương pháp đ nh Vi t Nam s đ t đư c m c tiêu n đ nh đư c quy mô dân s c nư c m c 115-120 tri ulư ng và đ nh tính trong thu th p b ng ch ng. ngư i vào gi a th k XXI mà Ngh quy t 47- Phương pháp thu th p thông tin: Thu NQ/TW c a B Chính tr đã đ ra.th p và phân tích s li u th c p; thu th p s Tri n khai nhi u chương trình nh m c ili u b ng bi u m u th ng kê; ph ng v n sâu;th o lu n nhóm. thi n, nâng cao ch t lư ng dân s3. CÁC K T QU CHÍNH Mô hình tư v n, khám s c kh e ti n hôn nhân: T năm 2003, U ban Dân s - Gia đình3.1. K t qu đ t đư c c a các ch tiêu đư c và Tr em (DS, GĐ &TE) tri n khai thí đi mxác đ nh trong m c tiêu c a Ngh quy t t i 3 t nh/TP, đ n năm 2006 đã có 32 t nh/TP V i m c tiêu đ t và duy trì m c sinh thay tri n khai, năm 2011 mô hình này đã đư cth nhân r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả 9 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Sè 16/2015 K T QU 9 NĂM TRI N KHAI TH C HI N NGH QUY T 47-NQ/TW C A B CHÍNH TR V TI P T C Đ Y M NH TH C HI N CHÍNH SÁCH DÂN S - K HO CH HÓA GIA ĐÌNH ThS.Nguy n Văn Hùng15, ThS. Vũ Th Minh H nh 16 Tóm t t K t qu “Đánh giá 9 năm tri n khai th c hi n Ngh quy t 47-NQ/TW v ti p t c đ y m nh th chi n Chính sách Dân s - K ho ch hóa gia đình (DS-KHHGĐ)” do Vi n Chi n lư c và Chính sáchY t th c hi n trong năm 2014 cho th y, sau khi B Chính tr ban hành Ngh quy t, Trung ương đãban hành các văn b n hư ng d n tri n khai trong toàn qu c; 100 % các c p y Đ ng, Chính quy nđã ban hành văn b n ch đ o, lãnh đ o th c hi n Ngh quy t. Sau 9 năm tri n khai th c hi n, Vi tNam đã th c hi n thành công 2 m c tiêu đư c nêu trong Ngh quy t. M t s nhi m v , gi i pháp đãđư c tri n khai đ ng b , ho t đ ng truy n thông đã thay đ i v n i dung và đ i tư ng ti p c n; ngânsách c a đ a phương đ u tư cho chương trình liên t c tăng; ch t lư ng cung c p d ch v chăm sócs c kh e sinh s n (SKSS), KHHGĐ không ng ng đư c c i thi n; các d án/đ án nâng cao ch tlư ng dân s đư c m r ng nhi u đ a phương; s lư ng biên ch t i các cơ quan làm công tác dâns liên t c tăng. Tuy nhiên, trong 9 năm qua mô hình t ch c b máy làm công tác dân s còn thi u n đ nh, công tác ki m tra giám sát còn mang tính hình th c, nhi u thách th c m i chưa đư c đ c ptrong Ngh quy t. Nghiên c u cũng đ xu t th i gian t i B Chính tr c n ban hành văn b n lãnh đ om i v công tác dân s , SKSS, KHHGĐ.1. Đ T V N Đ gi m.Tuy nhiên, trong hai năm 2003 và 2004, t Qua hơn 15 năm th c hi n Ngh quy t TW l sinh con th ba có chi u hư ng tăng tr l i.4 khoá VII, chính sách DS-KHHGĐ đã th c Đ c bi t hi n tư ng cán b , đ ng viên sinh cons đi vào cu c s ng và đ t đư c nh ng k t qu th ba tr lên tăng nhi u các đ a phương, gâyquan tr ng, nh n th c c a toàn xã h i đã có tác đ ng tiêu c c đ n phong trào nhân dân th cbư c chuy n rõ r t, quy mô gia đình có m t hi n KHHGĐ. Xu t phát t b i c nh trên, ngàyho c hai con đư c ngư i dân ch p nh n; t c đgia tăng dân s đã đư c kh ng ch , s con trung 15 Phó trư ng khoa Dân s và Phát tri n - Vi n Chi n lư c và Chính sách Y tbình c a m t ph n trong đ tu i sinh đ 16 Phó Vi n trư ngVi n Chi n lư c và Chính sách Y t 29DÂN S VÀ PHÁT TRI N22/3/2005 B Chính tr đã ban hành Ngh nhưng m c chênh l ch gi a hai khu v c đã đư cquy t 47-NQ/TW v “Ti p t c đ y m nh th c thu h p, c th năm 2005 TFR khu v c nônghi n chính sách DS-KHHGĐ”. thôn là 2,28 con/ph n trong khi thành th là Qua 9 năm tri n khai th c hi n, công tác 1,73 con/ph n , đ n năm 2013 TFR khu v cDS-KHHGĐ đã đ t đư c nhi u thành công, nông thôn là 2,21, khu v c thành th là 1,86.góp ph n quan tr ng vào s nghi p phát tri n Như v y Vi t Nam đã th c hi n r t thànhkinh t -xã h i. Tuy nhiên, v n đ dân s cũng công m c tiêu gi m sinh.đang đ t ra nhi u thách th c m i. Do v y, ti n V i m c tiêu n đ nh đư c quy mô dân shành đánh giá quá trình tri n khai th c hi n c nư c m c 115-120 tri u ngư i vào gi aNgh quy t 47-NQ/TW nh m đúc k t các bài th k XXIh c kinh nghi m và tìm hi u nguyên nhân c a Năm 2005 quy mô dân s nư c ta kho ngnh ng h n ch , y u kém, đ xu t các chính 82,39 tri u ngư i, đ n năm 2010 quy mô dân ssách và gi i pháp phù h p v i tình hình th c tăng lên g n 87 tri u ngư i, năm 2014 quy môti n đã có nhi u thay đ i căn b n. dân s c a đ t 90,6 tri u ngư i. Theo d báo2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U VÀ năm 2015, dân s Vi t Nam không quá 93 tri uĐ A BÀN ngư i, năm 2020 không quá 98 tri u ngư i. V i Đ a bàn kh o sát: T i 3 t nh: B c Ninh; s dân s tăng thêm hàng năm như hi n nay ch cQu ng Tr ; TP. H Chí Minh. ch n gi a th k XXI quy mô dân s Vi t Nam Phương pháp nghiên c u: Nghiên c u mô s không vư t quá 120 tri u ngư i. Như v y,t c t ngang, s d ng các phương pháp đ nh Vi t Nam s đ t đư c m c tiêu n đ nh đư c quy mô dân s c nư c m c 115-120 tri ulư ng và đ nh tính trong thu th p b ng ch ng. ngư i vào gi a th k XXI mà Ngh quy t 47- Phương pháp thu th p thông tin: Thu NQ/TW c a B Chính tr đã đ ra.th p và phân tích s li u th c p; thu th p s Tri n khai nhi u chương trình nh m c ili u b ng bi u m u th ng kê; ph ng v n sâu;th o lu n nhóm. thi n, nâng cao ch t lư ng dân s3. CÁC K T QU CHÍNH Mô hình tư v n, khám s c kh e ti n hôn nhân: T năm 2003, U ban Dân s - Gia đình3.1. K t qu đ t đư c c a các ch tiêu đư c và Tr em (DS, GĐ &TE) tri n khai thí đi mxác đ nh trong m c tiêu c a Ngh quy t t i 3 t nh/TP, đ n năm 2006 đã có 32 t nh/TP V i m c tiêu đ t và duy trì m c sinh thay tri n khai, năm 2011 mô hình này đã đư cth nhân r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chính sách y tế Nghị quyết 47-NQ/TW Chính sách dân số Kế hoạch hóa gia đìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
58 trang 199 0 0