Kết quả ba năm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa sử dụng hạt vi cầu DC-BEADS
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.08 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh về hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của tắc mạch hóa dầu (TACE) và tắc mạch hóa dầu sử dụng hạt vi cầu (DEB-TACE) ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ba năm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa sử dụng hạt vi cầu DC-BEADS TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019xương[3]. Đường phẫu thuật được chúng tôi lựa trọng và bị che lấp xung quanh bởi các khốichọn dựa theo vị trí của khối u, sự tương quan xương. Cần phải lựa chọn đường phẫu thuật tiếpvới các dây thần kinh, mạch máu quan trọng và cận khối u phù hợp để có thể lấy trọn khối u, vàđộ ác tính của khối u. Do phẫu thuật ở những vị làm ít ảnh hưởng đến các cấu trúc mạch máu,trí sâu như vùng sàn sọ hay vùng mũi họng, thần kinh quan trọng xung quanh.ngoài đường mổ hở, chúng tôi còn sử dụng kếthợp với nội soi để có thể nhìn rõ các vị trí có liên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Papadogeorgakis N, Petsinis V, Goutzanis L,quan đến khối u, hoặc xử lý các mạch máu, thần Kostakis G and Alexandridis C: Parapharyngealkinh liên quan đến khối u. Đặc biệt là khi mổ kết space tumors: Surgical approaches in a series of 13hợp để giải quyết các khối u sàn sọ bên qua cases. Int J Oral Maxillofac Surg 39: 243-250, 2010.đường mổ bên và xuyên xương hàm. 2. Betka J, Chovanec M, Klozar J, Taudy M, Plzák J, Kodetová D and Lisý J: Transoral and combined transoral-transcervical approach in the surgery of parapharyngeal tumors. Eur Arch Otorhinolaryngol 267: 765-772, 2010 3. Khafif A, Segev Y, Kaplan DM, Gil Z and Fliss DM: Surgical management of parapharyngeal space tumors: A 10-year review. Otolaryngol Head Neck Surg 132: 401-406, 2005. 4. Reid LB, Wong DS and Lyons B: Chondroblastoma of the temporal bone: A case Hình 4: đường mổ xuyên trán-thái dương -gò má series, review, and suggested management strategy. Skull Base Rep 1: 71-82, 2011V. KẾT LUẬN 5. Maire JP, Eimer S, San Galli F, Franco-Vidal V, Galland-Girodet S, Huchet A and Darrouzet Những bệnh nhân có khối u sàn sọ trước bên V: Inflammatory myofibroblastic tumour of the skullthường không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng. base. Case Rep Otolaryngol 2013: 103646, 2013Thường là những triệu chứng mượn như nuốt 6. Cassoni A, Terenzi V, Della Monaca M, Bartolivướng, đau đầu. Vị trí của những khối u thường D, Battisti A, Rajabtork Zadeh O and Valentini V: Parapharyngeal space benignnằm sâu, gần những mạch máu , thần kinh quan tumours: Our experience. J Craniomaxillofac Surgtrọng. CT-Scan và MRI đóng vai trò quan trọng 42: 101-105, 2014.trong việc xác định vị trí của khối u, độ huỷ 7. Jiang ZY, Allen K, Kutz JW Jr and Isaacson B:xương và ăn mòn xương sàn sọ. Do vị trí của Clinical impact of early CT scans after lateral skull-base surgery. Otolaryngol Head Neck Surg 149: 786-788, 2013.khối u nằm sâu, gần các cấu trúc giải phẫu quan KẾT QUẢ BA NĂM ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA DẦU VÀ TẮC MẠCH HÓA SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC-BEADS Phạm Trung Dũng1, Nguyễn Quang Duật1, Vũ Văn Khiên2TÓM TẮT sống và tác dụng phụ. Kết quả: Giảm kích thước khối u sau 1-3 tháng nhóm TACE là 26,4% và nhóm DEB- 20 Mục tiêu: So sánh về hiệu quả điều trị và tác TACE là 40,2%, sự khác nhau có ý nghĩa (p= 0,048).dụng phụ của tắc mạch hóa dầu (TACE) và tắc mạch Giảm nồng độ AFP huyết thanh nhóm TACE là 36,7%,hóa dầu sử dụng hạt vi cầu (DEB-TACE) ở bệnh nhân nhóm DEB-TACE là 50,2%, sự khác biệt có ý nghĩaung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG). Đối tượng thống kê (p= 0,002). Thời gian sống thêm trung bìnhvà phương pháp: Gồm 280 bệnh nhân UTBMTBG nhóm TACE là 17,1 ± 1,3 (tháng), nhóm DEB-TACE làchia thành 2 nhóm điều trị: TACE (n= 121) và DEB- 21,6 ± 1,3 (tháng), sự khác nhau có ý nghĩa (χ2= 7,1,TACE (n = 159). Thông số đánh giá sau điều trị: kích p= 0,008). Các tác dụng phụ: Đau vùng gan, sốt, mệtthước khối u, nồng độ AFP huyết thanh, thời gian mỏi nôn-buồn nôn cho nhóm TACE tuơng ứng là (73,7%; 30,9%; 42,5%, 2,0%), cho nhóm DEB-TACE1Bộ tương ứng là: 81,6%; 18,7%, 28,2%; 3,0%. Kết môn Nội Tiêu hóa-Học viện Quân Y2Bộ luận: Tắc mạch hóa dầu sử dụng vi cầu (DEB-TACE) môn Nội Tiêu hóa- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ba năm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa sử dụng hạt vi cầu DC-BEADS TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019xương[3]. Đường phẫu thuật được chúng tôi lựa trọng và bị che lấp xung quanh bởi các khốichọn dựa theo vị trí của khối u, sự tương quan xương. Cần phải lựa chọn đường phẫu thuật tiếpvới các dây thần kinh, mạch máu quan trọng và cận khối u phù hợp để có thể lấy trọn khối u, vàđộ ác tính của khối u. Do phẫu thuật ở những vị làm ít ảnh hưởng đến các cấu trúc mạch máu,trí sâu như vùng sàn sọ hay vùng mũi họng, thần kinh quan trọng xung quanh.ngoài đường mổ hở, chúng tôi còn sử dụng kếthợp với nội soi để có thể nhìn rõ các vị trí có liên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Papadogeorgakis N, Petsinis V, Goutzanis L,quan đến khối u, hoặc xử lý các mạch máu, thần Kostakis G and Alexandridis C: Parapharyngealkinh liên quan đến khối u. Đặc biệt là khi mổ kết space tumors: Surgical approaches in a series of 13hợp để giải quyết các khối u sàn sọ bên qua cases. Int J Oral Maxillofac Surg 39: 243-250, 2010.đường mổ bên và xuyên xương hàm. 2. Betka J, Chovanec M, Klozar J, Taudy M, Plzák J, Kodetová D and Lisý J: Transoral and combined transoral-transcervical approach in the surgery of parapharyngeal tumors. Eur Arch Otorhinolaryngol 267: 765-772, 2010 3. Khafif A, Segev Y, Kaplan DM, Gil Z and Fliss DM: Surgical management of parapharyngeal space tumors: A 10-year review. Otolaryngol Head Neck Surg 132: 401-406, 2005. 4. Reid LB, Wong DS and Lyons B: Chondroblastoma of the temporal bone: A case Hình 4: đường mổ xuyên trán-thái dương -gò má series, review, and suggested management strategy. Skull Base Rep 1: 71-82, 2011V. KẾT LUẬN 5. Maire JP, Eimer S, San Galli F, Franco-Vidal V, Galland-Girodet S, Huchet A and Darrouzet Những bệnh nhân có khối u sàn sọ trước bên V: Inflammatory myofibroblastic tumour of the skullthường không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng. base. Case Rep Otolaryngol 2013: 103646, 2013Thường là những triệu chứng mượn như nuốt 6. Cassoni A, Terenzi V, Della Monaca M, Bartolivướng, đau đầu. Vị trí của những khối u thường D, Battisti A, Rajabtork Zadeh O and Valentini V: Parapharyngeal space benignnằm sâu, gần những mạch máu , thần kinh quan tumours: Our experience. J Craniomaxillofac Surgtrọng. CT-Scan và MRI đóng vai trò quan trọng 42: 101-105, 2014.trong việc xác định vị trí của khối u, độ huỷ 7. Jiang ZY, Allen K, Kutz JW Jr and Isaacson B:xương và ăn mòn xương sàn sọ. Do vị trí của Clinical impact of early CT scans after lateral skull-base surgery. Otolaryngol Head Neck Surg 149: 786-788, 2013.khối u nằm sâu, gần các cấu trúc giải phẫu quan KẾT QUẢ BA NĂM ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA DẦU VÀ TẮC MẠCH HÓA SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC-BEADS Phạm Trung Dũng1, Nguyễn Quang Duật1, Vũ Văn Khiên2TÓM TẮT sống và tác dụng phụ. Kết quả: Giảm kích thước khối u sau 1-3 tháng nhóm TACE là 26,4% và nhóm DEB- 20 Mục tiêu: So sánh về hiệu quả điều trị và tác TACE là 40,2%, sự khác nhau có ý nghĩa (p= 0,048).dụng phụ của tắc mạch hóa dầu (TACE) và tắc mạch Giảm nồng độ AFP huyết thanh nhóm TACE là 36,7%,hóa dầu sử dụng hạt vi cầu (DEB-TACE) ở bệnh nhân nhóm DEB-TACE là 50,2%, sự khác biệt có ý nghĩaung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG). Đối tượng thống kê (p= 0,002). Thời gian sống thêm trung bìnhvà phương pháp: Gồm 280 bệnh nhân UTBMTBG nhóm TACE là 17,1 ± 1,3 (tháng), nhóm DEB-TACE làchia thành 2 nhóm điều trị: TACE (n= 121) và DEB- 21,6 ± 1,3 (tháng), sự khác nhau có ý nghĩa (χ2= 7,1,TACE (n = 159). Thông số đánh giá sau điều trị: kích p= 0,008). Các tác dụng phụ: Đau vùng gan, sốt, mệtthước khối u, nồng độ AFP huyết thanh, thời gian mỏi nôn-buồn nôn cho nhóm TACE tuơng ứng là (73,7%; 30,9%; 42,5%, 2,0%), cho nhóm DEB-TACE1Bộ tương ứng là: 81,6%; 18,7%, 28,2%; 3,0%. Kết môn Nội Tiêu hóa-Học viện Quân Y2Bộ luận: Tắc mạch hóa dầu sử dụng vi cầu (DEB-TACE) môn Nội Tiêu hóa- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Tắc mạch hóa dầu Tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu Nồng độ AFP huyết thanhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0