Kết quả bước đầu hoá xạ trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III bằng phác đồ Cisplatin kết hợp với Etoposide hoặc Pemetrexed
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 289.03 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả bước đầu hoá xạ trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III bằng phác đồ Cisplatin kết hợp với Etoposide hoặc Pemetrexed trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng của 2 phác đồ Etoposide – Cisplatin và Pemetrexed – Cisplatin điều trị đồng thời với tia xạ cho ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu hoá xạ trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III bằng phác đồ Cisplatin kết hợp với Etoposide hoặc Pemetrexed vietnam medical journal n01 - october - 2022TP vị trí thông sau). Khi đó, điều trị bảo tồn 2. Zhao B. Zhong M., Li Z. and Tan X. (2012),nhánh bên của túi nuôi dưỡng cho phần nhánh Ruptured cerebral aneurysms: An update, in Explicative Cases of Controversial Issues inmạch bị thiểu sản là hết sức quan trọng. Nghiên Neurosurgery, Francesco Signorelli, Editor.cứu của Vũ Đăng Lưu (2012) thấy tỷ lệ thiểu 3. Trần Anh Tuấn (2015). Nghiên cứu điều trị phìnhsản/bất sản nhánh đối diện với các TP ở ĐM động mạch não cổ rộng bằng phương pháp canthông trước là 52,3%, ở vị trí ĐM thông sau là thiệp nội mạch. Tiến sĩ, mã số: 62720166, Chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y Hà Nội.12,9% [4]. Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ 4. Vũ Đăng Lưu, Phạm Minh Thông (2012). Kếtbiển thể thấp hơn với 6 ca, chiếm 8,7%, trong quả và theo dõi điều trị phình động mạch não vỡđó bao gồm 4 trường hợp bất sản A1, và 2 bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Bạch Mai.trường hợp bất sản P1. Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội. 5. Y. Orz,M. AlYamany (2015), The impact of sizeV. KẾT LUẬN and location on rupture of intracranial aneurysms. Asian J Neurosurg, 10(1), pp. 26-31. Nghiên cứu hình ảnh DSA ở 69 bệnh nhân 6. T. R. Forget, Jr., R. Benitez, E. Veznedaroglu.phình động mạch não vỡ, chúng tôi nhận thấy: et al. (2001), A review of size and location of - Kích thước túi phình hầu hết bé, với đường ruptured intracranial aneurysms. Neurosurgery,bờ thùy múi, không đều, có núm. Một tỉ lệ nhỏ 49(6), pp. 1322-5; discussion 1325-6. 7. Vũ Đăng Lưu, Trần Anh Tuấn, Phạm Minhcó co thắt mạch mang và biến thể mạch máu. Thông (2012), Kết quả ban đầu điều trị phình - DSA có hiệu quả trong việc đánh giá tính động mạch não phức tạp bằng stent điều chínhchất túi phình, qua đó hỗ trợ định hướng tố cho hướng dòng chảy. Tạp chí Y học thực hành, 884,can thiệp cũng như xác nhận chẩn đoán pp. 275-282. 8. Y. Kawabata, T. Nakazawa, S. Fukuda. et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO (2017), Endovascular embolization of branch-1. J. L. Brisman, J. K. Song, D. W. Newell (2006), incorporated cerebral aneurysms. Neuroradiol J, Cerebral aneurysms. N Engl J Med, 355(9), pp. 30(6), pp. 600-606. 928-39. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU HOÁ XẠ TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAI ĐOẠN III BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN KẾT HỢP VỚI ETOPOSIDE HOẶC PEMETREXED Nguyễn Thị Thái Hoà1, Trịnh Thế Cường2, Nguyễn Mai Lan3TÓM TẮT EP là 68%; phác đồ PeC là 54,8%. Giai đoạn IIIA-B và IIIC đáp ứng phác đồ PeC là 71,4% và 20%; phác đồ 45 Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III điều EP là 72,5% và 50%. Đáp ứng phác đồ PeC, nhómtrị căn bản là hoá xạ trị. Phác đồ hoá chất thường tuổi trên và dưới 60 là 57% và phác đồ EP đáp ứngđược sử dụng khi kết hợp với xạ trị là các phác đồ có tương ứng là 57% và 53%. Kết luận: Tỷ lệ đáp ứngplatinum. Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ không khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 phác đồđáp ứng của 2 phác đồ Etoposide – Cisplatin và hoá trịPemetrexed – Cisplatin điều trị đồng thời với tia xạ cho Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoá xạung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III. Đối tượng trị đồng thời, phác đồ hoá chấtvà phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá tỷ lệđáp ứng của 50 bệnh nhân điều trị phác đồ Etoposide SUMMARY– Cisplatin (EP) và 31 bệnh nhân điều trị phác đồPemetrexed – Cisplatin (PeC) đồng thời với tia xạ 3D INITIAL RESULTS OF CHEMORADIATIONcho ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III không THERAPY FOR STAGE III ADENOCARCINOMAmổ được. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng của hoá xạ phác đồ NON – SMALL CELL LUNG CANCER BY CISPLATIN COMBINE WITH ETOPOSIDE OR1Bệnh PEMETREXED REGIMENT viện K,2Bệnh Stage III non-small cell lung cancer, the basic viện E, treatment is chemotherapy and radiation.3Đại học Y Hà Nội Chemotherapy regimens commonly used inChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hoà combination with radiotherapy are platinum-basedEmail: bshoabvk@gmail.com regimens. Objectives: To evaluate the response rate ofNgày nhận bài: 22.7.2022 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu hoá xạ trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III bằng phác đồ Cisplatin kết hợp với Etoposide hoặc Pemetrexed vietnam medical journal n01 - october - 2022TP vị trí thông sau). Khi đó, điều trị bảo tồn 2. Zhao B. Zhong M., Li Z. and Tan X. (2012),nhánh bên của túi nuôi dưỡng cho phần nhánh Ruptured cerebral aneurysms: An update, in Explicative Cases of Controversial Issues inmạch bị thiểu sản là hết sức quan trọng. Nghiên Neurosurgery, Francesco Signorelli, Editor.cứu của Vũ Đăng Lưu (2012) thấy tỷ lệ thiểu 3. Trần Anh Tuấn (2015). Nghiên cứu điều trị phìnhsản/bất sản nhánh đối diện với các TP ở ĐM động mạch não cổ rộng bằng phương pháp canthông trước là 52,3%, ở vị trí ĐM thông sau là thiệp nội mạch. Tiến sĩ, mã số: 62720166, Chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y Hà Nội.12,9% [4]. Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ 4. Vũ Đăng Lưu, Phạm Minh Thông (2012). Kếtbiển thể thấp hơn với 6 ca, chiếm 8,7%, trong quả và theo dõi điều trị phình động mạch não vỡđó bao gồm 4 trường hợp bất sản A1, và 2 bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Bạch Mai.trường hợp bất sản P1. Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội. 5. Y. Orz,M. AlYamany (2015), The impact of sizeV. KẾT LUẬN and location on rupture of intracranial aneurysms. Asian J Neurosurg, 10(1), pp. 26-31. Nghiên cứu hình ảnh DSA ở 69 bệnh nhân 6. T. R. Forget, Jr., R. Benitez, E. Veznedaroglu.phình động mạch não vỡ, chúng tôi nhận thấy: et al. (2001), A review of size and location of - Kích thước túi phình hầu hết bé, với đường ruptured intracranial aneurysms. Neurosurgery,bờ thùy múi, không đều, có núm. Một tỉ lệ nhỏ 49(6), pp. 1322-5; discussion 1325-6. 7. Vũ Đăng Lưu, Trần Anh Tuấn, Phạm Minhcó co thắt mạch mang và biến thể mạch máu. Thông (2012), Kết quả ban đầu điều trị phình - DSA có hiệu quả trong việc đánh giá tính động mạch não phức tạp bằng stent điều chínhchất túi phình, qua đó hỗ trợ định hướng tố cho hướng dòng chảy. Tạp chí Y học thực hành, 884,can thiệp cũng như xác nhận chẩn đoán pp. 275-282. 8. Y. Kawabata, T. Nakazawa, S. Fukuda. et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO (2017), Endovascular embolization of branch-1. J. L. Brisman, J. K. Song, D. W. Newell (2006), incorporated cerebral aneurysms. Neuroradiol J, Cerebral aneurysms. N Engl J Med, 355(9), pp. 30(6), pp. 600-606. 928-39. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU HOÁ XẠ TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAI ĐOẠN III BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN KẾT HỢP VỚI ETOPOSIDE HOẶC PEMETREXED Nguyễn Thị Thái Hoà1, Trịnh Thế Cường2, Nguyễn Mai Lan3TÓM TẮT EP là 68%; phác đồ PeC là 54,8%. Giai đoạn IIIA-B và IIIC đáp ứng phác đồ PeC là 71,4% và 20%; phác đồ 45 Ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III điều EP là 72,5% và 50%. Đáp ứng phác đồ PeC, nhómtrị căn bản là hoá xạ trị. Phác đồ hoá chất thường tuổi trên và dưới 60 là 57% và phác đồ EP đáp ứngđược sử dụng khi kết hợp với xạ trị là các phác đồ có tương ứng là 57% và 53%. Kết luận: Tỷ lệ đáp ứngplatinum. Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ không khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 phác đồđáp ứng của 2 phác đồ Etoposide – Cisplatin và hoá trịPemetrexed – Cisplatin điều trị đồng thời với tia xạ cho Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoá xạung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III. Đối tượng trị đồng thời, phác đồ hoá chấtvà phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá tỷ lệđáp ứng của 50 bệnh nhân điều trị phác đồ Etoposide SUMMARY– Cisplatin (EP) và 31 bệnh nhân điều trị phác đồPemetrexed – Cisplatin (PeC) đồng thời với tia xạ 3D INITIAL RESULTS OF CHEMORADIATIONcho ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III không THERAPY FOR STAGE III ADENOCARCINOMAmổ được. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng của hoá xạ phác đồ NON – SMALL CELL LUNG CANCER BY CISPLATIN COMBINE WITH ETOPOSIDE OR1Bệnh PEMETREXED REGIMENT viện K,2Bệnh Stage III non-small cell lung cancer, the basic viện E, treatment is chemotherapy and radiation.3Đại học Y Hà Nội Chemotherapy regimens commonly used inChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thái Hoà combination with radiotherapy are platinum-basedEmail: bshoabvk@gmail.com regimens. Objectives: To evaluate the response rate ofNgày nhận bài: 22.7.2022 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Hoá xạ trị đồng thời Phác đồ hoá chất Ung thư phổi biểu mô tuyếnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0