Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.91 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngành chăn nuôi lợn chiếm 1 vị trí quan trọng trong cơ cấu chăn nuôi ở nước ta. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng lợn thịt của người tiêu dùng, nhiều giống lợn ngoại có năng suất cao đã được nhập vào Việt Nam. Đi đôi với việc sử dụng hiệu quả các chương trình giống tối ưu, việc nâng cao chất lượng lợn giống đã và đang là một thách thức lớn đối với người chăn nuôi....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương K T QU BƯ C U LÀM TƯƠI MÁU CÁC DÒNG L N C K T I TRUNG TÂM NGHIÊN C U L N TH Y PHƯƠNG Ph m Th Kim Dung1*, Nguy n Văn ng1, Nguy n Ng c Ph c2, Lê Th Kim Ng c1, Tr nh H ng Sơn2, Ph m Duy Ph m1, Nguy n M nh Cư ng1 và Nguy n Văn Ng n1 1 Tr i l n gi ng h t nhân Th y Phương; 2 Tr i l n gi ng h t nhân Tam i p * Tác gi liên h : Ph m Th Kim Dung, Phòng Nghiên c u và Chuy n giao TBKT, Trung tâm NC l n Th y Phương – Vi n Chăn nuôi, Hà N i; Tel: (844) 7 522 450 / 0904190705; Fax: (844) 8 389 966; Email: kdtd3d@yahoo.com.vn ABSTRACT Refreshing for some GGP pig lines reared at Thuy Phuong Research Center In order to improve the productivity of GGP pigs, 52 GGP sows of Landrace (L: 10) Yorkshire (Y: 8) and Duroc (D: 7) at Thuy Phuong and L06 (12), L19 (8) and L64 (7) at Tam Diep Pig Breeding Farms were inseminated with frozen semen of the same purebreeds imported from Canada and the PIC-USA. It was shown that pigs had better growth rates compared to those born to the sows inseminated with the boars from farms. The average daily gain of L, Y and D pigs increased by 16.90-18.75% while feed conversion rate of L and Y pigs was remarkably improved. However, backfat of those pigs have shown to be higher, ranging from 10.00 to 10.57mm. L06, L19 and L64 pigs from frozen semen inseminated sows had heavier live weights at 180 days of age, increasing by 13.65%, 35.09% and 9.71%, respectively. Their backfat deacreased by 1.53mm for the L06 and 1.82mm for the L19. Key words: Pig production, reproductive trait, average daily gain, back fat. TV N Ngành chăn nuôi l n chi m m t v trí quan tr ng trong cơ c u chăn nuôi nư c ta. áp ng nhu c u ngày càng tăng c v s lư ng và ch t lư ng l n th t c a ngư i tiêu dùng, nhi u gi ng l n ngo i có năng su t cao ã ư c nh p vào Vi t Nam. i ôi v i vi c s d ng có hi u qu các chương trình gi ng t i ưu, vi c nâng cao ch t lư ng l n gi ng ã và ang là m t thách th c l n i v i ngư i chăn nuôi. Trung tâm nghiên c u l n Th y Phương - Vi n Chăn nuôi ang nuôi gi àn l n c k có ngu n g c t M và Anh (PIC), ây là nh ng ngu n gen quí, là cơ s ch n t o l n gi ng có năng su t (NS) và ch t lư ng cao cho Vi t Nam. Tuy nhiên, àn l n c k nh p n i này ã ư c nuôi thích nghi và s d ng trong nhi u năm qua, do v y vi c làm tươi máu nh m nâng cao NS cho àn l n này là h t s c c n thi t. Xu t phát t yêu c u th c ti n trên, tài này ã ư c ti n hành nghiên c u. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U tài ư c ti n hành trên các i tư ng l n nái c k Landrace (L), Yorkshire (Y), Duroc (D) t i Tr i Thu Phương; l n nái c k L06, L19, L64 t i Tr i Tam i p; tinh l n c gi ng L, Y, D (l y tinh l n c ư c nh p v t Canada ang nuôi t i tr i l n M Văn) và tinh ông viên c a l n c dòng L06, L19 và L64 (nh p t công ty PIC c a M ). L n nái c k ư c ch n t nh ng nhóm nái có ti m năng v kh năng sinh s n: s con sơ sinh s ng/ ; s con cai s a/ và kh i lư ng (KL) 21 ngày/ . L n nái c k ư c ch n t các nhóm huy t th ng: Amazing, Sally và Cher (L); Bonibell, Queenie và Dolly (Y); STN8 Clyde 21-3 và Cornhusher 180-1 (D); O612; O206; O670 và O207 (L06); Y491; Y481 và Y470 (L19); G41 và G22 (L64). S lư ng l n nái c k m i dòng/gi ng ư c ch n là 15 nái. Tinh d ch l n c t yêu c u ph i gi ng, tinh pha loãng ư c s d ng cho l n nái ngay trong ngày. Ch n các cá th c, cái ư c sinh ra t nh ng àn tươi máu, theo dõi ki m tra NS nh m kh o sát các ch tiêu: Tăng tr ng, tiêu t n th c ăn (TĂ) và dày m lưng. Các l n cái h u b t yêu c u sau khi k t thúc ki m tra s ư c ph i gi ng và theo dõi v kh năng sinh s n. L n nái ư c ph i gi ng b ng phương pháp th tinh nhân t o. L n ư c chăm sóc nuôi dư ng theo quy trình c a Trung tâm NC l n Thu Phương. Các thông s th ng kê ư c xác nh b ng chương trình Excel và Minitab (Version 14). K T QU VÀ TH O LU N K t qu sinh s n c a các l n nái ư c ph i tươi máu K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu v i tinh tươi K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu v i tinh tươi ư c trình bày B ng 1. B ng 1: K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu Ch tiêu theo dõi L n Landrace L n Yorkshire L n Duroc S nái ư c ph i tươi máu (con) 10 8 7 T l ph i gi ng hi u qu (%) 80,00 87,50 71,43 Tl /Nái th thai (%) 87,50 100,00 60,00 S con sơ sinh s ng/ (con) 8,67 ± 0,57 10,0 ± 1,00 6,00 ± 1,58 KL sơ sinh/ (kg) 12,14 ± 2,16 14,18 ± 1,82 9,60 ± 2,24 KL sơ sinh/con (kg) 1,40 1,42 1,60 S con nuôi/ (con) 8,52 ± 0,26 9,73 ± 0,35 6,00 ± 1,58 S con cai s a/ (con) 8,39 ± 0,19 9,24 ± 0,28 5,76 ± 0,35 KL cai s a/ (kg) 51,02 ±5,56 54,52 ± 7,24 34,56±8,65 KL cai s a/con (kg) 6,08 5,90 6,00 T l nuôi s ng n cai s a (%) 98,47 94,96 96,00 Qua k t qu B ng 1 cho th y, t l ph i gi ng có hi u qu l n nái Y t cao nh t 87,5% và th p nh t l n D ch t 71,43%. Các ch tiêu khác: T l , s con sơ sinh s ng/ , KL sơ sinh/ , s con nuôi/ , s con cai s a/ và KL cai s a/ u có xu hư ng t cao nh t l n Y, ti p n l n L và th p nh t l n D. KL sơ sinh/con t cao nh t l n D. i u này th hi n rõ m i tương quan ngh ch gi a gi a KL sơ sinh/con và s lư ng l n con sơ sinh/ . L n Y ph i tươi máu có k t qu sinh s n t t hơn so v i l n L và D nhưng t l hao h t t nuôi n cai s a l i l n hơn so v i hai gi ng còn l i, dao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu làm tươi máu các dòng lợn cụ kỵ tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương K T QU BƯ C U LÀM TƯƠI MÁU CÁC DÒNG L N C K T I TRUNG TÂM NGHIÊN C U L N TH Y PHƯƠNG Ph m Th Kim Dung1*, Nguy n Văn ng1, Nguy n Ng c Ph c2, Lê Th Kim Ng c1, Tr nh H ng Sơn2, Ph m Duy Ph m1, Nguy n M nh Cư ng1 và Nguy n Văn Ng n1 1 Tr i l n gi ng h t nhân Th y Phương; 2 Tr i l n gi ng h t nhân Tam i p * Tác gi liên h : Ph m Th Kim Dung, Phòng Nghiên c u và Chuy n giao TBKT, Trung tâm NC l n Th y Phương – Vi n Chăn nuôi, Hà N i; Tel: (844) 7 522 450 / 0904190705; Fax: (844) 8 389 966; Email: kdtd3d@yahoo.com.vn ABSTRACT Refreshing for some GGP pig lines reared at Thuy Phuong Research Center In order to improve the productivity of GGP pigs, 52 GGP sows of Landrace (L: 10) Yorkshire (Y: 8) and Duroc (D: 7) at Thuy Phuong and L06 (12), L19 (8) and L64 (7) at Tam Diep Pig Breeding Farms were inseminated with frozen semen of the same purebreeds imported from Canada and the PIC-USA. It was shown that pigs had better growth rates compared to those born to the sows inseminated with the boars from farms. The average daily gain of L, Y and D pigs increased by 16.90-18.75% while feed conversion rate of L and Y pigs was remarkably improved. However, backfat of those pigs have shown to be higher, ranging from 10.00 to 10.57mm. L06, L19 and L64 pigs from frozen semen inseminated sows had heavier live weights at 180 days of age, increasing by 13.65%, 35.09% and 9.71%, respectively. Their backfat deacreased by 1.53mm for the L06 and 1.82mm for the L19. Key words: Pig production, reproductive trait, average daily gain, back fat. TV N Ngành chăn nuôi l n chi m m t v trí quan tr ng trong cơ c u chăn nuôi nư c ta. áp ng nhu c u ngày càng tăng c v s lư ng và ch t lư ng l n th t c a ngư i tiêu dùng, nhi u gi ng l n ngo i có năng su t cao ã ư c nh p vào Vi t Nam. i ôi v i vi c s d ng có hi u qu các chương trình gi ng t i ưu, vi c nâng cao ch t lư ng l n gi ng ã và ang là m t thách th c l n i v i ngư i chăn nuôi. Trung tâm nghiên c u l n Th y Phương - Vi n Chăn nuôi ang nuôi gi àn l n c k có ngu n g c t M và Anh (PIC), ây là nh ng ngu n gen quí, là cơ s ch n t o l n gi ng có năng su t (NS) và ch t lư ng cao cho Vi t Nam. Tuy nhiên, àn l n c k nh p n i này ã ư c nuôi thích nghi và s d ng trong nhi u năm qua, do v y vi c làm tươi máu nh m nâng cao NS cho àn l n này là h t s c c n thi t. Xu t phát t yêu c u th c ti n trên, tài này ã ư c ti n hành nghiên c u. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U tài ư c ti n hành trên các i tư ng l n nái c k Landrace (L), Yorkshire (Y), Duroc (D) t i Tr i Thu Phương; l n nái c k L06, L19, L64 t i Tr i Tam i p; tinh l n c gi ng L, Y, D (l y tinh l n c ư c nh p v t Canada ang nuôi t i tr i l n M Văn) và tinh ông viên c a l n c dòng L06, L19 và L64 (nh p t công ty PIC c a M ). L n nái c k ư c ch n t nh ng nhóm nái có ti m năng v kh năng sinh s n: s con sơ sinh s ng/ ; s con cai s a/ và kh i lư ng (KL) 21 ngày/ . L n nái c k ư c ch n t các nhóm huy t th ng: Amazing, Sally và Cher (L); Bonibell, Queenie và Dolly (Y); STN8 Clyde 21-3 và Cornhusher 180-1 (D); O612; O206; O670 và O207 (L06); Y491; Y481 và Y470 (L19); G41 và G22 (L64). S lư ng l n nái c k m i dòng/gi ng ư c ch n là 15 nái. Tinh d ch l n c t yêu c u ph i gi ng, tinh pha loãng ư c s d ng cho l n nái ngay trong ngày. Ch n các cá th c, cái ư c sinh ra t nh ng àn tươi máu, theo dõi ki m tra NS nh m kh o sát các ch tiêu: Tăng tr ng, tiêu t n th c ăn (TĂ) và dày m lưng. Các l n cái h u b t yêu c u sau khi k t thúc ki m tra s ư c ph i gi ng và theo dõi v kh năng sinh s n. L n nái ư c ph i gi ng b ng phương pháp th tinh nhân t o. L n ư c chăm sóc nuôi dư ng theo quy trình c a Trung tâm NC l n Thu Phương. Các thông s th ng kê ư c xác nh b ng chương trình Excel và Minitab (Version 14). K T QU VÀ TH O LU N K t qu sinh s n c a các l n nái ư c ph i tươi máu K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu v i tinh tươi K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu v i tinh tươi ư c trình bày B ng 1. B ng 1: K t qu sinh s n c a l n nái L, Y và D ư c ph i tươi máu Ch tiêu theo dõi L n Landrace L n Yorkshire L n Duroc S nái ư c ph i tươi máu (con) 10 8 7 T l ph i gi ng hi u qu (%) 80,00 87,50 71,43 Tl /Nái th thai (%) 87,50 100,00 60,00 S con sơ sinh s ng/ (con) 8,67 ± 0,57 10,0 ± 1,00 6,00 ± 1,58 KL sơ sinh/ (kg) 12,14 ± 2,16 14,18 ± 1,82 9,60 ± 2,24 KL sơ sinh/con (kg) 1,40 1,42 1,60 S con nuôi/ (con) 8,52 ± 0,26 9,73 ± 0,35 6,00 ± 1,58 S con cai s a/ (con) 8,39 ± 0,19 9,24 ± 0,28 5,76 ± 0,35 KL cai s a/ (kg) 51,02 ±5,56 54,52 ± 7,24 34,56±8,65 KL cai s a/con (kg) 6,08 5,90 6,00 T l nuôi s ng n cai s a (%) 98,47 94,96 96,00 Qua k t qu B ng 1 cho th y, t l ph i gi ng có hi u qu l n nái Y t cao nh t 87,5% và th p nh t l n D ch t 71,43%. Các ch tiêu khác: T l , s con sơ sinh s ng/ , KL sơ sinh/ , s con nuôi/ , s con cai s a/ và KL cai s a/ u có xu hư ng t cao nh t l n Y, ti p n l n L và th p nh t l n D. KL sơ sinh/con t cao nh t l n D. i u này th hi n rõ m i tương quan ngh ch gi a gi a KL sơ sinh/con và s lư ng l n con sơ sinh/ . L n Y ph i tươi máu có k t qu sinh s n t t hơn so v i l n L và D nhưng t l hao h t t nuôi n cai s a l i l n hơn so v i hai gi ng còn l i, dao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dòng lợn cụ kỵ lợn Thụy Phương nghiên cứu nông nghiệp báo cáo khoa học kỹ thuật chăn nuôi giống gia cầm chuồng trại gia súc giống vật nuôiTài liệu liên quan:
-
63 trang 316 0 0
-
13 trang 265 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 223 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy
63 trang 201 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 200 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tội ác và hình phạt của Dostoevsky qua góc nhìn tâm lý học tội phạm
70 trang 190 0 0 -
98 trang 171 0 0
-
96 trang 168 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 168 0 0