Danh mục

Kết quả bước đầu nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 404.80 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết bước đầu đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp với nội soi mật tụy ngược dòng trong mổ điều trị sỏi túi mật và sỏi ống mật chủ. Phương pháp: Tất cả bệnh nhân sỏi ống mật chủ kèm sỏi hoặc polyp túi mật được thực hiện phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) trong mổ tại khoa Ngoại Tổng hợp bệnh viện đa khoa Sài Gòn từ tháng 1/ 2014 đến tháng 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 20192 sau nhiễm virus, tế bào đã co nhỏ lại, tập hợp Nimotuzumab là một định hướng tốt, nhiều tiềmlại thành từng đám tế bào, có xu hướng bong ra năng trong điều trị HNSCC.tách khỏi bề mặt nuôi cấy, và hình thành cáchợp bào rất rõ ở các ngày tiếp theo. V. KẾT LUẬN Nghiệm pháp MTT thường được sử dụng để Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy khả năngđánh giá khả năng lý giải tế bào ung thư của các li giải tế bào ung thư đại tràng Hep2 của vaccineOLV in vitro. Trong nghiệm pháp MTT của MeV và Nimotuzumab in vitro. Việc phối hợpnghiên cứu này, chúng tôi khảo sát trên dải nồng vaccine MeV và Nimotuzumab gây li giải tế bàođộ nhiễm MeV từ 10-2-10-8, mỗi nồng độ 4 mẫu HEP2 tốt hơn hẳn so với điều trị đơn cả về conthử tại hai thời điểm 72 và 96 giờ. Kết quả đánh đường trực tiếp (tạo tế hợp bào) và làm tăng tếgiá tỉ lệ tế bào sống bằng nghiệm pháp MTT của bào chết in vitro.chúng tôi đã khẳng định khả năng li giải tế bào TÀI LIỆU THAM KHẢOHep2 in vitro của MeV và Nimotuzumab. Ở cả hai 1. Vigneswaran, N. and M.D. Williams,thời điểm khảo sát 72 và 96 giờ thì tỉ lệ tế bào Epidemiologic trends in head and neck cancer andsống ở ba nhóm điều trị: nhóm điều trị với MeV, aids in diagnosis. Oral Maxillofac Surg Clin North Am, 2014. 26(2): p. 123-41.Nimotuzumab và phối hợp MeV/Nimotuzumab 2. Ferlay, J., et al., Cancer incidence and mortalitythấp hơn so với nhóm chứng ở tất cả các nồng worldwide: sources, methods and major patternsđộ pha loãng của MeV từ 10-2 đến 10-8. Tỷ lệ tế in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer, 2015. 136(5):bào sống tăng dần ở tất cả những nồng độ pha p. E359-86.loãng MeV từ 10-2 đến 10-8, điều này cho thấy 3. Msaouel, P., et al., Oncolytic measles virus strains as novel anticancer agents. Expert Opin Biolnồng độ MeV càng thấp thì khả năng li giải tế Ther, 2013. 13(4): p. 483-502.bào ung thư càng ít. Tuy nhiên, ngay cả ở nồng 4. Galanis, E., et al., Oncolytic measles virusđộ pha loãng MeV 10-8- MOI thì tỷ lệ sống ở expressing the sodium iodide symporter to treatnhóm nhiễm MeV và nhóm phối hợp vẫn thấp drug-resistant ovarian cancer. Cancer Res, 2015. 75(1): p. 22-30.hơn so với nhóm chứng, điều này chứng mình 5. Son, H.A., et al., Combination of Vaccine-Strainhiệu quả li giải tế bào u Hep2 của MeV in vitro. Measles and Mumps Viruses Enhances OncolyticTỉ lệ tế bào sống giảm theo thời gian nhiễm MeV Activity against Human Solid Malignancies. Cancervà Nimotuzumab. Kết quả này cũng tương đồng Invest, 2018. 36(2): p. 106-117. 6. Qu, Y.Y., et al., Nimotuzumab enhances thevới kết quả của một số nghiên cứu đánh giá khả radiosensitivity of cancer cells in vitro by inhibitingnăng li giải tế bào u của OLV tăng theo nồng độ radiation-induced DNA damage repair. PLoS One,và thời gian nhiễm virus. Kết quả của thử 2013. 8(8): p. e70727.nghiệm MTT cho thấy kết hợp MeV và 7. Suominen, E., et al., Head and neck cancer cells are efficiently infected by Ad5/35 hybrid virus. JNimotuzumab làm tăng khả năng li giải tế bào Gene Med, 2006. 8(10): p. 1223-31.khối u so với điều trị đơn MeV hoặc 8. Matveeva, O.V., et al., Oncolysis byNimotuzumab ở tất cả các nồng độ khảo sát từ paramyxoviruses: multiple mechanisms contribute to10-2-10-8. Do vậy, việc phối hợp MeV và therapeutic efficiency. Mol Ther Oncolytics, 2015. 2. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NỘI SOI CẮT TÚI MẬT KẾT HỢP NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG (ERCP) Nguyễn Hoàng Linh*, Nguyễn Khắc Vui*, Nguyễn Đức Vũ*TÓM TẮT5 ống mật chủ kèm sỏi hoặc polyp túi mật được thực hiện phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật Mục tiêu: bước đầu đánh giá kết quả phương tụy ngược dòng (ERCP) trong mổ tại khoa Ngoại Tổngpháp phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp với nội soi hợp bệnh viện đa khoa Sài Gòn từ tháng 1/ 2014 đếnmật tụy ngược dòng trong mổ điều trị sỏi túi mật và tháng 12/2018 Kết quả: Tổng cộng có 46 trường hợpsỏi ống mật chủ Phương pháp: Tất cả bệnh nhân sỏi sỏi hoặc polyp túi mật kèm sỏi ống mật chủ được chẩn đoán và phẫu thuật cắt túi mật nội soi kết hợp nội soi*Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn mật tụy ngược dòng tại Bệnh Viện đa Khoa Sài Gòn từChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoàng Linh 1/1/2015 đến 31/12/2018 Kết luận: Việc điều trị có thể qua nội soi, qua da, mổ nội soi hay mổ mở. TốtEmail: linhnguyen1967@gmail.com nhất nên chọn kỹ thuật đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: