Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.91 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ được nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị ung thư bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ bằng điện cực lưỡng cực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ vietnam medical journal n01 - JULY - 20226. Sainani G.S, Talwalkar P.G, Wadia R.S, et al 7. Cho E H, Kim E H, Kim W G et al (2010), (2007), “Homocysteine - its importance in “Homocysteine as a risk factor for development of vascular disease”, Hyperhomocysteinemia and its microalbuminuria in type 2 diabetes”, Korean implication in atherosclerosis”, The Indian Diabetes J, 34(3), pp.200-6. Scenario, 11-20. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT NỘI SOI LƯỠNG CỰC QUA NIỆU ĐẠO ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ BÀNG QUANG CHƯA XÂM LẤN LỚP CƠ Huỳnh Thái Sơn1, Trần Văn Hinh2, Lê Anh Tuấn2 Phạm Quang Vinh2, Nguyễn Phú Việt2 và cộng sựTÓM TẮT that was done between October 2015 and November 2018. 62 patients of none muscle invasive bladder 12 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả cancer to undergo bipolar TURBT using salinechẩn đoán và điều trị ung thư bàng quang chưa xâm irrigation solutions. Results: Male 80,7%, Femalelấn lớp cơ bằng điện cực lưỡng cực (bTURBT). Đối 19,3%. Mean age 61,9 ± 15,1. Smoking historytượng và Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 62 40,3%. Ultrasound: detection tumor 77,6%. CTbệnh nhân u bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ, được scanner: detection tumor 97,7%. Cystoscopy:điều trị bằng cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo. Kết detection tumor 100%. Histopathological: Stage Tisquả: Nam 80,7%, nữ 19,3%. Tuổi trung bình 61,9 ± 1,6%, Ta 91,9%, T1 6,5%, Grade G1 80,7%, G215,1 tuổi. Tiền sử hút thuốc lá 40,3%. Siêu âm trước 17,7%, G3 1,6%. Treatment result: Good 96.8% (60mổ (58 ca): có u 77,6%; không phát hiện u 22,4%. cases), moderate 3.2% (2 cases). Recurrence – oneCT scanner trước mổ (41 ca): phát hiện có u 97,6%, 1 year follow result: recurrence rate:12.9% (8/62).ca không phát hiện được u 2,4%. Soi bàng quang Conclusion: Bipolar TURBT is safe and efficacious intrước mổ: 100% phát hiện có u. Thời gian phẫu thuật managing bladder tumours.trung bình 42,6 ± 13,3 phút. Thời gian rửa bàng Keywords: bladder tumor, non muscle invasivequang sau mổ: dưới 24h là 66,1%; từ 24-48h là bladder cancer; bipolar energy for transurethral resection.33,9%. Không có tai biến trong mổ, biến chứng nhiểmkhuẩn niệu muộn sau mổ 3,2%. Giải phẫu bệnh sau I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ: Độ biệt hóa: G1 80,7%, G2 17,7%, G3 1,6%. Giaiđoạn: Tis 1,6%, Ta 91,9%, T1 6,5%. Kết quả điều trị Năm 1910 Beer lần đầu thực hiện cắt u bànggần: Tốt 96,8% (60 ca), khá 3,2% (2 ca). Kết quả sau quang nội soi. Từ đó nội soi qua ngã niệu đạo1 năm: tỷ lệ tái phát 12,9% (8/62). Kết luận: Điều trị cắt u nông bàng quang bằng điện đơn cực là tiêuung thư bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ bằng kỹ chuẩn trong chẩn đoán và điều trị cơ bản cho uthuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo là an toàn và bàng quang. Tuy nhiên kỹ thuật này cũng còn vàihiệu quả. Từ khoá: u bàng quang, ung thư bàng quang bất cập như: kích thích thần kinh bịt gây thủngchưa xâm lấn lớp cơ, cắt lưỡng cực u bàng quang qua bàng quang, chảy máu, hội chứng nội soi…niệu đạo. Việc phát minh điện cực phẫu thuật lưỡng cực là sự tiến bộ của công nghệ. Điện cực lưỡng cựcSUMMARY hoạt động được trong môi trường nước muối, vì BIPOLAR ENERGY FOR TRANSURETHRAL là dịch rửa đẳng trương nên tránh được nguy cơ RESECTION OF NON MUSCLE INVASIVE hội chứng nội soi. Phản xạ thần kinh bịt và hậu BLADDER CANCER - A INITIAL RESULT quả là biến chứng tổn thương bàng quang được Objective ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu ứng dụng phẫu thuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo điều trị ung thư biểu mô bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ vietnam medical journal n01 - JULY - 20226. Sainani G.S, Talwalkar P.G, Wadia R.S, et al 7. Cho E H, Kim E H, Kim W G et al (2010), (2007), “Homocysteine - its importance in “Homocysteine as a risk factor for development of vascular disease”, Hyperhomocysteinemia and its microalbuminuria in type 2 diabetes”, Korean implication in atherosclerosis”, The Indian Diabetes J, 34(3), pp.200-6. Scenario, 11-20. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT CẮT NỘI SOI LƯỠNG CỰC QUA NIỆU ĐẠO ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ BÀNG QUANG CHƯA XÂM LẤN LỚP CƠ Huỳnh Thái Sơn1, Trần Văn Hinh2, Lê Anh Tuấn2 Phạm Quang Vinh2, Nguyễn Phú Việt2 và cộng sựTÓM TẮT that was done between October 2015 and November 2018. 62 patients of none muscle invasive bladder 12 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả cancer to undergo bipolar TURBT using salinechẩn đoán và điều trị ung thư bàng quang chưa xâm irrigation solutions. Results: Male 80,7%, Femalelấn lớp cơ bằng điện cực lưỡng cực (bTURBT). Đối 19,3%. Mean age 61,9 ± 15,1. Smoking historytượng và Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 62 40,3%. Ultrasound: detection tumor 77,6%. CTbệnh nhân u bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ, được scanner: detection tumor 97,7%. Cystoscopy:điều trị bằng cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo. Kết detection tumor 100%. Histopathological: Stage Tisquả: Nam 80,7%, nữ 19,3%. Tuổi trung bình 61,9 ± 1,6%, Ta 91,9%, T1 6,5%, Grade G1 80,7%, G215,1 tuổi. Tiền sử hút thuốc lá 40,3%. Siêu âm trước 17,7%, G3 1,6%. Treatment result: Good 96.8% (60mổ (58 ca): có u 77,6%; không phát hiện u 22,4%. cases), moderate 3.2% (2 cases). Recurrence – oneCT scanner trước mổ (41 ca): phát hiện có u 97,6%, 1 year follow result: recurrence rate:12.9% (8/62).ca không phát hiện được u 2,4%. Soi bàng quang Conclusion: Bipolar TURBT is safe and efficacious intrước mổ: 100% phát hiện có u. Thời gian phẫu thuật managing bladder tumours.trung bình 42,6 ± 13,3 phút. Thời gian rửa bàng Keywords: bladder tumor, non muscle invasivequang sau mổ: dưới 24h là 66,1%; từ 24-48h là bladder cancer; bipolar energy for transurethral resection.33,9%. Không có tai biến trong mổ, biến chứng nhiểmkhuẩn niệu muộn sau mổ 3,2%. Giải phẫu bệnh sau I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ: Độ biệt hóa: G1 80,7%, G2 17,7%, G3 1,6%. Giaiđoạn: Tis 1,6%, Ta 91,9%, T1 6,5%. Kết quả điều trị Năm 1910 Beer lần đầu thực hiện cắt u bànggần: Tốt 96,8% (60 ca), khá 3,2% (2 ca). Kết quả sau quang nội soi. Từ đó nội soi qua ngã niệu đạo1 năm: tỷ lệ tái phát 12,9% (8/62). Kết luận: Điều trị cắt u nông bàng quang bằng điện đơn cực là tiêuung thư bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ bằng kỹ chuẩn trong chẩn đoán và điều trị cơ bản cho uthuật cắt nội soi lưỡng cực qua niệu đạo là an toàn và bàng quang. Tuy nhiên kỹ thuật này cũng còn vàihiệu quả. Từ khoá: u bàng quang, ung thư bàng quang bất cập như: kích thích thần kinh bịt gây thủngchưa xâm lấn lớp cơ, cắt lưỡng cực u bàng quang qua bàng quang, chảy máu, hội chứng nội soi…niệu đạo. Việc phát minh điện cực phẫu thuật lưỡng cực là sự tiến bộ của công nghệ. Điện cực lưỡng cựcSUMMARY hoạt động được trong môi trường nước muối, vì BIPOLAR ENERGY FOR TRANSURETHRAL là dịch rửa đẳng trương nên tránh được nguy cơ RESECTION OF NON MUSCLE INVASIVE hội chứng nội soi. Phản xạ thần kinh bịt và hậu BLADDER CANCER - A INITIAL RESULT quả là biến chứng tổn thương bàng quang được Objective ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học U bàng quang Ung thư bàng quang chưa xâm lấn lớp cơ Cắt lưỡng cực u bàng quang qua niệu đạo Kỹ thuật cắt nội soi lưỡng cựcGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 188 1 0
-
8 trang 185 0 0
-
9 trang 155 0 0
-
7 trang 151 0 0
-
7 trang 146 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 142 0 0 -
8 trang 78 0 0
-
7 trang 76 0 0
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 69 0 0 -
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa Cà Mau giai đoạn năm 2020-2023
9 trang 62 0 0