Kết quả cắt gan theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,023.06 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả cắt gan theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện TƯQĐ 108. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 594 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật cắt gan tại khoa Phẫu thuật Gan-Mật-Tụy Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 06/2017 đến tháng 01/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả cắt gan theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vietnam medical journal n01B - MAY - 2023 and Council on Epidemiology and Prevention. study. Pan African Medical Journal. 2014; 19:257 Exercise Standards for Testing and Training. A doi:10.11604/pamj.2014.19.257.4798. Scientific Statement From the American Heart 8. Verges B, Patois-Verges B, Cohen M, et al Association. Circulation. 2013;128:873–934. (2004). Effects of cardiac rehabilitation on7. Awotidebe TO, Adedoyin RA, Yusuf AO, exercise capacity in Type 2 diabetic patients with Frasier Maseko F, et al. (2014). Comparative coronary artery disease. Diabet Med. 2004; functional exercise capacity of patients with type 21(8):889- 95. 2-diabetes and healthy controls: a case control KẾT QUẢ CẮT GAN THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Lê Văn Thành1, Hồ Văn Linh1TÓM TẮT There were 446 open and 148 laparoscopic hepatectomies. Result: The average operation time/ 56 Mục tiêu: Đánh giá kết quả cắt gan theo giải blood loss in laparoscopic and open group were 190.2phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh ± 64.2 min/ 226.9 ± 150.4 ml and 144.5 ± 49.7 min/viện TƯQĐ 108. Đối tượng và phương pháp 281.9 ± 228.9ml respectively. Postoperativenghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 594 complications rate was 19,23%, laparoscopic surgerybệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu had lower rate of complications (14.18% vs 20.63%thuật cắt gan tại khoa Phẫu thuật Gan-Mật-Tụy Bệnh (p 0.05)). The mean overallđược mổ nội soi. Kết quả: Thời gian phẫu thuật/ survival time was 48.9 ± 1.8 months, survival ratelượng máu mất trong mổ của 2 nhóm mổ nội soi và after 1, 3, 5 years was 94.2%, 70.6%, 49.2%,mổ mở lần lượt là 190,2 ± 64,2 phút / 226,9 ± 150,4 respectively. Tumor size > 5 cm is a prediction ofml và 144,5 ± 49,7 phút/ 281,9 ± 228,9 ml. Biến worse postoperative survival (45.3 ± 2.9 monthschứng chung sau mổ 19%, bệnh nhân được mổ nội versus 51.5 ± 2.2 months, (p < 0.05). Conclusion:soi có tỷ lệ biến chứng thấp hơn bệnh nhân mổ mở Both laparoscopic and open anatomy liver resection(14,18% so với 20,63% với p < 0,05). Thời gian nằm are safe and effective methods in treatment of HCC.viện sau mổ trung bình 10,3 ± 4,5 ngày (9,3 ± 4,2ngày so với 10,6 ± 4,5 ngày (p > 0,05)). Thời gian I. ĐẶT VẤN ĐỀsống thêm toàn bộ trung bình 48,9 ± 1,8 tháng, tỷ lệsống sau 1, 3, 5 năm lần lượt là 94,2%, 70,6%, Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBG) là bệnh49,2%. Kích thước u > 5 cm là yếu tố tiên lượng thời lý thường gặp, theo GLOBOCAN, năm 2020 cógian sống sau mổ (45,3 ± 2,9 tháng so với 51,5 ± 2,2 905.667 trường hợp mới mắc, là nguyên nhântháng với p < 0,05). Kết luận: Cắt gan theo giải phẫu gây tử vong cho 830.180 bệnh nhân (đứng thứ 2biện pháp an toàn và hiệu quả trong điều trị ung thư trong các loại ung thư). Việt Nam nằm trongbiểu mô tế bào gan. Kết quả gần sau mổ cũng như kết vùng dịch tễ có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất liênquả xa không có sự khác nhau giữa nội soi và mổ mở. quan chặt chẽ tới tình trạng nhiễm virus viêmSUMMARY gan B, số người mắc bệnh trung bình trong 5 OUTCOMES OF ANATOMYCAL LIVER năm gần nhất là 28.761 người, riêng năm 2020 RESECTION IN TREATMENT OF có 26.418 người mới mắc và 25.272 người tử HEPATOCELLULAR CARCINOMA AT vong do UTGNP, đứng đầu trong các loại ung MILITARY CENTRAL HOSPITAL 108 thư tại nước ta ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả cắt gan theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vietnam medical journal n01B - MAY - 2023 and Council on Epidemiology and Prevention. study. Pan African Medical Journal. 2014; 19:257 Exercise Standards for Testing and Training. A doi:10.11604/pamj.2014.19.257.4798. Scientific Statement From the American Heart 8. Verges B, Patois-Verges B, Cohen M, et al Association. Circulation. 2013;128:873–934. (2004). Effects of cardiac rehabilitation on7. Awotidebe TO, Adedoyin RA, Yusuf AO, exercise capacity in Type 2 diabetic patients with Frasier Maseko F, et al. (2014). Comparative coronary artery disease. Diabet Med. 2004; functional exercise capacity of patients with type 21(8):889- 95. 2-diabetes and healthy controls: a case control KẾT QUẢ CẮT GAN THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Lê Văn Thành1, Hồ Văn Linh1TÓM TẮT There were 446 open and 148 laparoscopic hepatectomies. Result: The average operation time/ 56 Mục tiêu: Đánh giá kết quả cắt gan theo giải blood loss in laparoscopic and open group were 190.2phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh ± 64.2 min/ 226.9 ± 150.4 ml and 144.5 ± 49.7 min/viện TƯQĐ 108. Đối tượng và phương pháp 281.9 ± 228.9ml respectively. Postoperativenghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 594 complications rate was 19,23%, laparoscopic surgerybệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu had lower rate of complications (14.18% vs 20.63%thuật cắt gan tại khoa Phẫu thuật Gan-Mật-Tụy Bệnh (p 0.05)). The mean overallđược mổ nội soi. Kết quả: Thời gian phẫu thuật/ survival time was 48.9 ± 1.8 months, survival ratelượng máu mất trong mổ của 2 nhóm mổ nội soi và after 1, 3, 5 years was 94.2%, 70.6%, 49.2%,mổ mở lần lượt là 190,2 ± 64,2 phút / 226,9 ± 150,4 respectively. Tumor size > 5 cm is a prediction ofml và 144,5 ± 49,7 phút/ 281,9 ± 228,9 ml. Biến worse postoperative survival (45.3 ± 2.9 monthschứng chung sau mổ 19%, bệnh nhân được mổ nội versus 51.5 ± 2.2 months, (p < 0.05). Conclusion:soi có tỷ lệ biến chứng thấp hơn bệnh nhân mổ mở Both laparoscopic and open anatomy liver resection(14,18% so với 20,63% với p < 0,05). Thời gian nằm are safe and effective methods in treatment of HCC.viện sau mổ trung bình 10,3 ± 4,5 ngày (9,3 ± 4,2ngày so với 10,6 ± 4,5 ngày (p > 0,05)). Thời gian I. ĐẶT VẤN ĐỀsống thêm toàn bộ trung bình 48,9 ± 1,8 tháng, tỷ lệsống sau 1, 3, 5 năm lần lượt là 94,2%, 70,6%, Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBG) là bệnh49,2%. Kích thước u > 5 cm là yếu tố tiên lượng thời lý thường gặp, theo GLOBOCAN, năm 2020 cógian sống sau mổ (45,3 ± 2,9 tháng so với 51,5 ± 2,2 905.667 trường hợp mới mắc, là nguyên nhântháng với p < 0,05). Kết luận: Cắt gan theo giải phẫu gây tử vong cho 830.180 bệnh nhân (đứng thứ 2biện pháp an toàn và hiệu quả trong điều trị ung thư trong các loại ung thư). Việt Nam nằm trongbiểu mô tế bào gan. Kết quả gần sau mổ cũng như kết vùng dịch tễ có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất liênquả xa không có sự khác nhau giữa nội soi và mổ mở. quan chặt chẽ tới tình trạng nhiễm virus viêmSUMMARY gan B, số người mắc bệnh trung bình trong 5 OUTCOMES OF ANATOMYCAL LIVER năm gần nhất là 28.761 người, riêng năm 2020 RESECTION IN TREATMENT OF có 26.418 người mới mắc và 25.272 người tử HEPATOCELLULAR CARCINOMA AT vong do UTGNP, đứng đầu trong các loại ung MILITARY CENTRAL HOSPITAL 108 thư tại nước ta ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Nhiễm virus viêm gan B U gan đơn độc Phẫu thuật nội soi cắt nhu mô ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0