![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả cắt khối tá tụy nạo vét hạch mở rộng điều trị ung thư vùng đầu tụy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 936.51 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của nạo vét hạch mở rộng trong phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị các bệnh lý ung thư vùng đầu tụy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu các trường hợp được được phẫu thuật cắt khối tá tràng đầu tụy, vét hạch mở rộng cho các bệnh lý ung thư vùng đầu tụy tại Bệnh viện Việt Đức và Bệnh viện K trong thời gian từ 07/2009 – 07/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả cắt khối tá tụy nạo vét hạch mở rộng điều trị ung thư vùng đầu tụy vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023đã tìm thấy trong nghiên cứu của mình sự cải Administrative Database. Neurosurgery, 80(3),thiện điểm trung bình của thang điểm MRC từ 417–420. 2. Li M., He Q., Hu Z. và cộng sự. (2015). Applied4,0 ±1 trước phẫu thuật thành 4,5 ±0,7 sau anatomical study of the vascularized ulnar nervephẫu thuật đối với giải chèn ép tại chỗ. Năm and its blood supply for cubital tunnel syndrome2020, Ryckie G và cộng sự đã tổng hợp 30 at the elbow region. Neural Regen Res, 10(1),nghiên cứu trên 2894, 87% bệnh nhân cải thiện 141–145. 3. Nakashian M.N., Ireland D., và Kane P.M.trên lâm sàng sau phẫu thuật. G. Bacle và cộng (2020). Cubital Tunnel Syndrome: Current Concepts.sự cũng công bố kết quả nghiên cứu so sánh Curr Rev Musculoskelet Med, 13(4), 520–524.giữa các phương pháp điều trị hội chứng chèn ép 4. Carlton A. và Khalid S.I. (2018). Surgicalthần kinh trụ tại rãnh ròng rọc khuỷu thì giải Approaches and Their Outcomes in the Treatmentchèn ép tại chỗ đem lại kết quả với tỉ lệ cải thiện of Cubital Tunnel Syndrome. Front Surg, 5, 48. 5. Kelly B.J. và Hughes T. (2013). Treatmenthoặc chữa khỏi từ 93 – 95% [9] Options for Cubital Tunnel Syndrome. . Về biến chứng sau mổ đa phần các bệnh 6. Wang Y., Sunitha M., và Chung K.C. (2013).nhân không có biến chứng sau mổ (92.98%), có How to Measure Outcomes of Peripheral Nerve3 bệnh nhân chảy máu sau mổ (5.27%), 1 bệnh Surgery. Hand Clin, 29(3), 349–361. 7. Schreuders T.A.R., Roebroeck M.E., Jaquetnhân đau sẹo sau mổ (1.75%), không có bệnh J.-B. và cộng sự. (2004). Long-term outcome ofnhân nào nhiễm trùng sau mổ. Kết quả biến muscle strength in ulnar and median nerve injury:chứng trong nghiên cứu của chúng tôi cũng comparing manual muscle strength testing, griptương đồng với các tác giả trên thế giới khi họ and pinch strength dynamometers and a newthấy rằng tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật giải intrinsic muscle strength dynamometer. J Rehabil Med, 36(6), 273–278.chèn ép thần kinh trụ vị trí rãnh ròng khuỷu cho 8. Dützmann S., Martin K.D., Sobottka S. vàkết quả tương tự các phương pháp khác nhưng tỉ cộng sự. (2013). Open vs retractor-endoscopic inlệ biến chứng sau phẫu thuật ít hơn [9]. situ decompression of the ulnar nerve in cubital tunnel syndrome: a retrospective cohort study.V. KẾT LUẬN Neurosurgery, 72(4), 605–616; discussion 614-616. Phẫu thuật điều trị hội chứng chèn ép thần 9. Bacle G., Marteau E., Freslon M. và cộng sự. (2014). Cubital tunnel syndrome: comparativekinh trụ vị trí rãnh ròng rọc khuỷu bằng phương results of a multicenter study of 4 surgicalpháp giải chèn ép tại chỗ cho kết quả phục hồi techniques with a mean follow-up of 92 months.cảm giác và vận động tốt, tỉ lệ hồi phục chức Orthop Traumatol Surg Res OTSR, 100(4 Suppl),năng bàn tay cao, rất ít tai biến và biến chứng S205-208. 10. Schmidt S., Kleist Welch-Guerra W.,sau mổ. Matthes M. và cộng sự. (2015). Endoscopic vsTÀI LIỆU THAM KHẢO Open Decompression of the Ulnar Nerve in Cubital Tunnel Syndrome: A Prospective Randomized1. Osei D.A., Groves A.P., Bommarito K. và Double-Blind Study. Neurosurgery, 77(6), 960– cộng sự. (2017). Cubital Tunnel Syndrome: 970; discussion 970-971. Incidence and Demographics in a National KẾT QUẢ CẮT KHỐI TÁ TỤY NẠO VÉT HẠCH MỞ RỘNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG ĐẦU TỤY Phạm Thế Anh1, Trương Mạnh Cường1TÓM TẮT khối tá tràng đầu tụy, vét hạch mở rộng cho các bệnh lý ung thư vùng đầu tụy tại Bệnh viện Việt Đức và 12 Mục tiêu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả cắt khối tá tụy nạo vét hạch mở rộng điều trị ung thư vùng đầu tụy vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023đã tìm thấy trong nghiên cứu của mình sự cải Administrative Database. Neurosurgery, 80(3),thiện điểm trung bình của thang điểm MRC từ 417–420. 2. Li M., He Q., Hu Z. và cộng sự. (2015). Applied4,0 ±1 trước phẫu thuật thành 4,5 ±0,7 sau anatomical study of the vascularized ulnar nervephẫu thuật đối với giải chèn ép tại chỗ. Năm and its blood supply for cubital tunnel syndrome2020, Ryckie G và cộng sự đã tổng hợp 30 at the elbow region. Neural Regen Res, 10(1),nghiên cứu trên 2894, 87% bệnh nhân cải thiện 141–145. 3. Nakashian M.N., Ireland D., và Kane P.M.trên lâm sàng sau phẫu thuật. G. Bacle và cộng (2020). Cubital Tunnel Syndrome: Current Concepts.sự cũng công bố kết quả nghiên cứu so sánh Curr Rev Musculoskelet Med, 13(4), 520–524.giữa các phương pháp điều trị hội chứng chèn ép 4. Carlton A. và Khalid S.I. (2018). Surgicalthần kinh trụ tại rãnh ròng rọc khuỷu thì giải Approaches and Their Outcomes in the Treatmentchèn ép tại chỗ đem lại kết quả với tỉ lệ cải thiện of Cubital Tunnel Syndrome. Front Surg, 5, 48. 5. Kelly B.J. và Hughes T. (2013). Treatmenthoặc chữa khỏi từ 93 – 95% [9] Options for Cubital Tunnel Syndrome. . Về biến chứng sau mổ đa phần các bệnh 6. Wang Y., Sunitha M., và Chung K.C. (2013).nhân không có biến chứng sau mổ (92.98%), có How to Measure Outcomes of Peripheral Nerve3 bệnh nhân chảy máu sau mổ (5.27%), 1 bệnh Surgery. Hand Clin, 29(3), 349–361. 7. Schreuders T.A.R., Roebroeck M.E., Jaquetnhân đau sẹo sau mổ (1.75%), không có bệnh J.-B. và cộng sự. (2004). Long-term outcome ofnhân nào nhiễm trùng sau mổ. Kết quả biến muscle strength in ulnar and median nerve injury:chứng trong nghiên cứu của chúng tôi cũng comparing manual muscle strength testing, griptương đồng với các tác giả trên thế giới khi họ and pinch strength dynamometers and a newthấy rằng tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật giải intrinsic muscle strength dynamometer. J Rehabil Med, 36(6), 273–278.chèn ép thần kinh trụ vị trí rãnh ròng khuỷu cho 8. Dützmann S., Martin K.D., Sobottka S. vàkết quả tương tự các phương pháp khác nhưng tỉ cộng sự. (2013). Open vs retractor-endoscopic inlệ biến chứng sau phẫu thuật ít hơn [9]. situ decompression of the ulnar nerve in cubital tunnel syndrome: a retrospective cohort study.V. KẾT LUẬN Neurosurgery, 72(4), 605–616; discussion 614-616. Phẫu thuật điều trị hội chứng chèn ép thần 9. Bacle G., Marteau E., Freslon M. và cộng sự. (2014). Cubital tunnel syndrome: comparativekinh trụ vị trí rãnh ròng rọc khuỷu bằng phương results of a multicenter study of 4 surgicalpháp giải chèn ép tại chỗ cho kết quả phục hồi techniques with a mean follow-up of 92 months.cảm giác và vận động tốt, tỉ lệ hồi phục chức Orthop Traumatol Surg Res OTSR, 100(4 Suppl),năng bàn tay cao, rất ít tai biến và biến chứng S205-208. 10. Schmidt S., Kleist Welch-Guerra W.,sau mổ. Matthes M. và cộng sự. (2015). Endoscopic vsTÀI LIỆU THAM KHẢO Open Decompression of the Ulnar Nerve in Cubital Tunnel Syndrome: A Prospective Randomized1. Osei D.A., Groves A.P., Bommarito K. và Double-Blind Study. Neurosurgery, 77(6), 960– cộng sự. (2017). Cubital Tunnel Syndrome: 970; discussion 970-971. Incidence and Demographics in a National KẾT QUẢ CẮT KHỐI TÁ TỤY NẠO VÉT HẠCH MỞ RỘNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG ĐẦU TỤY Phạm Thế Anh1, Trương Mạnh Cường1TÓM TẮT khối tá tràng đầu tụy, vét hạch mở rộng cho các bệnh lý ung thư vùng đầu tụy tại Bệnh viện Việt Đức và 12 Mục tiêu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cắt khối tá tụy Nạo vét hạch mở rộng Ung thư vùng đầu tụy Điều trị ung thư vùng đầu tụyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 247 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0