Kết quả chăm sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận - tỉnh Kiên Giang
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.56 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận – tỉnh Kiên Giang năm 2020, phân tích kết quả chăm sóc và một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chăm sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận - tỉnh Kiên Giang JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ VIÊM RUỘT THỪA CẤP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VĨNH THUẬN - TỈNH KIÊN GIANG Vương Thị Ngọc Pha1, Phạm Văn Đởm1, Hà Văn Phúc1 TÓM TẮT với BN được chỉ định vận động muộn, sự khác biệt có ý Nghiên cứu thực hiện trên 115 bệnh nhân (BN) sau nghĩa thống kê p < 0,05. phẫu thuật viêm ruột thừa cấp (VRTc) tại Trung tâm Y Từ khóa: Viêm ruột thừa, viêm ruột thừa cấp, chăm tế Vĩnh Thuận - tỉnh Kiên Giang từ tháng 01 đến tháng sóc hậu phẫu. 6/2020. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN sau mổ VRTc tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh SUMMARY Thuận – tỉnh Kiên Giang năm 2020; phân tích kết quả RESULTS OF PATIENT CARE AFTER chăm sóc BN và một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm EXCLUSIVE TORPOSIS AND A NUMBER OF sóc. Số liệu thu thập được là bảng theo dõi điều dưỡng RELATED FACTORS AT VINH THUAN DISTRICT chăm sóc BN sau mổ VRTc, nghiên cứu thực hiện theo MEDICAL CENTER - KIEN GIANG PROVINCE phương pháp mô tả tiến cứu, phỏng vấn trực tiếp BN và The study was conducted on 115 patients (patients) sử dụng số liệu trong bệnh án. after surgery for acute appendicitis (VRTc) at Vinh Thuan Kết quả: Trong nghiên cứu, có 92,2% BN có kết Medical Center - Kien Giang province from January to quả chăm sóc tốt, còn lại 7,8% BN có kết quả chăm sóc June 2020. Objectives: To describe the clinical and chưa tốt, tỷ lệ BN nam cao hơn BN nữ (nam 51,1% so subclinical characteristics of patients after surgery for với nữ 48,9%), về nhóm tuổi thì BN dưới 30 tuổi là cao ARR at the Medical Center of Vinh Thuan district - Kien nhất 51,3%, độ tuổi trung bình trong nghiên cứu này là Giang province by 2020; Analysis of patient care results 39,89 ± 12,8 tuổi; Kết quả cho thấy 100% BN được theo and some factors related to care results. The collected data dõi xuyên suốt trong thời gian nằm viện, 79,1% BN được is the nursing monitoring table taking care of patients after hướng dẫn ăn từ sau 24h, 79,1% vận động trước sau 24h, VRTc surgery with the research method: Designing cross- 89,6% được thay băng 2 lần/ngày, 79,1% BN được cắt sectional description, directly interviewing the patient and chỉ sau 5 ngày, 100% vết mổ không nhiễm trùng, 0% tình using data in the medical records. trạng đau nhiều sau 60 giờ, 96,5% BN trung tiện trong Result: 92.2% of patients with good care results, 2 ngày đầu, 92,2% chăm sóc nhiệt tình, 90,4% hài lòng. the remaining 7.8% of patients with poor care results. Mối liên quan giữa khả năng hồi phục vết mổ với giới tính In the study, the percentage of male patients is higher và cao hơn 1,12 lần so với nhóm tuổi khác. Những BN có than female patients (51.1% male compared to 48.9% yếu tố bệnh kết hợp thì khả năng hồi phục vết thương kém female), in the age group, patients under 30 years old is hơn so với BN không có yếu tố bệnh kết hợp. Được phát the highest 51.3%, the average age in the study This is hiện bệnh sớm có khả năng hồi phục tốt hơn gấp 1,8 lần so 39.89 ± 12.8 years old; The results showed that 100% với những BN phát hiện bệnh muộn. Những BN được chỉ of patients were monitored throughout the hospital stay, định mổ sớm kể từ lúc nhập viện có vết mổ tốt gấp 1,21 79.1% were instructed to eat after 24 hours, 79.1% lần so với BN được chỉ định mổ muộn. BN được chỉ định exercised before 24 hours, 89.6% had 2 dressing changes vận động sớm dưới 24 giờ có tình trạng vết mổ tốt hơn so / day, 79.1% of patients were cut after just 5 days, 100% 1. Trường Đại học Thăng Long Chịu trách nhiệm chính: Vương Thị Ngọc Pha Điện thoại: 0944.877.099; Email: Vuongthingocpha@gmail.com. Ngày nhận bài: 28/09/2020 Ngày phản biện: 10/09/2020 Ngày duyệt đăng: 24/09/2020 38 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC of the incisions had no infection, 0% of severe pain after nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp tại Trung tâm Y tế huyện 60 hours, 96.5% of patients had mediocre in the first 2 Vĩnh Thuận – tỉnh Kiên Giang năm 2020. da ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chăm sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp và một số yếu tố liên quan tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận - tỉnh Kiên Giang JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 KẾT QUẢ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ VIÊM RUỘT THỪA CẤP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN VĨNH THUẬN - TỈNH KIÊN GIANG Vương Thị Ngọc Pha1, Phạm Văn Đởm1, Hà Văn Phúc1 TÓM TẮT với BN được chỉ định vận động muộn, sự khác biệt có ý Nghiên cứu thực hiện trên 115 bệnh nhân (BN) sau nghĩa thống kê p < 0,05. phẫu thuật viêm ruột thừa cấp (VRTc) tại Trung tâm Y Từ khóa: Viêm ruột thừa, viêm ruột thừa cấp, chăm tế Vĩnh Thuận - tỉnh Kiên Giang từ tháng 01 đến tháng sóc hậu phẫu. 6/2020. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN sau mổ VRTc tại Trung tâm Y tế huyện Vĩnh SUMMARY Thuận – tỉnh Kiên Giang năm 2020; phân tích kết quả RESULTS OF PATIENT CARE AFTER chăm sóc BN và một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm EXCLUSIVE TORPOSIS AND A NUMBER OF sóc. Số liệu thu thập được là bảng theo dõi điều dưỡng RELATED FACTORS AT VINH THUAN DISTRICT chăm sóc BN sau mổ VRTc, nghiên cứu thực hiện theo MEDICAL CENTER - KIEN GIANG PROVINCE phương pháp mô tả tiến cứu, phỏng vấn trực tiếp BN và The study was conducted on 115 patients (patients) sử dụng số liệu trong bệnh án. after surgery for acute appendicitis (VRTc) at Vinh Thuan Kết quả: Trong nghiên cứu, có 92,2% BN có kết Medical Center - Kien Giang province from January to quả chăm sóc tốt, còn lại 7,8% BN có kết quả chăm sóc June 2020. Objectives: To describe the clinical and chưa tốt, tỷ lệ BN nam cao hơn BN nữ (nam 51,1% so subclinical characteristics of patients after surgery for với nữ 48,9%), về nhóm tuổi thì BN dưới 30 tuổi là cao ARR at the Medical Center of Vinh Thuan district - Kien nhất 51,3%, độ tuổi trung bình trong nghiên cứu này là Giang province by 2020; Analysis of patient care results 39,89 ± 12,8 tuổi; Kết quả cho thấy 100% BN được theo and some factors related to care results. The collected data dõi xuyên suốt trong thời gian nằm viện, 79,1% BN được is the nursing monitoring table taking care of patients after hướng dẫn ăn từ sau 24h, 79,1% vận động trước sau 24h, VRTc surgery with the research method: Designing cross- 89,6% được thay băng 2 lần/ngày, 79,1% BN được cắt sectional description, directly interviewing the patient and chỉ sau 5 ngày, 100% vết mổ không nhiễm trùng, 0% tình using data in the medical records. trạng đau nhiều sau 60 giờ, 96,5% BN trung tiện trong Result: 92.2% of patients with good care results, 2 ngày đầu, 92,2% chăm sóc nhiệt tình, 90,4% hài lòng. the remaining 7.8% of patients with poor care results. Mối liên quan giữa khả năng hồi phục vết mổ với giới tính In the study, the percentage of male patients is higher và cao hơn 1,12 lần so với nhóm tuổi khác. Những BN có than female patients (51.1% male compared to 48.9% yếu tố bệnh kết hợp thì khả năng hồi phục vết thương kém female), in the age group, patients under 30 years old is hơn so với BN không có yếu tố bệnh kết hợp. Được phát the highest 51.3%, the average age in the study This is hiện bệnh sớm có khả năng hồi phục tốt hơn gấp 1,8 lần so 39.89 ± 12.8 years old; The results showed that 100% với những BN phát hiện bệnh muộn. Những BN được chỉ of patients were monitored throughout the hospital stay, định mổ sớm kể từ lúc nhập viện có vết mổ tốt gấp 1,21 79.1% were instructed to eat after 24 hours, 79.1% lần so với BN được chỉ định mổ muộn. BN được chỉ định exercised before 24 hours, 89.6% had 2 dressing changes vận động sớm dưới 24 giờ có tình trạng vết mổ tốt hơn so / day, 79.1% of patients were cut after just 5 days, 100% 1. Trường Đại học Thăng Long Chịu trách nhiệm chính: Vương Thị Ngọc Pha Điện thoại: 0944.877.099; Email: Vuongthingocpha@gmail.com. Ngày nhận bài: 28/09/2020 Ngày phản biện: 10/09/2020 Ngày duyệt đăng: 24/09/2020 38 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC of the incisions had no infection, 0% of severe pain after nhân sau mổ viêm ruột thừa cấp tại Trung tâm Y tế huyện 60 hours, 96.5% of patients had mediocre in the first 2 Vĩnh Thuận – tỉnh Kiên Giang năm 2020. da ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Viêm ruột thừa Viêm ruột thừa cấp Chăm sóc hậu phẫuTài liệu liên quan:
-
6 trang 226 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0