![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả chẩn đoán tổn thương thực quản bằng nội soi ánh sáng dải tần hẹp (NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản tại Thái Nguyên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 916.13 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi dải ánh sáng hẹp(NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản và so sánh giá trị nội soi dải ánh sáng hẹp với nội soi ánh sáng thường có đối chiếu mô bệnh học trong chẩn đoán tổn thương thực quản do trào ngược dạ dày thực quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chẩn đoán tổn thương thực quản bằng nội soi ánh sáng dải tần hẹp (NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản tại Thái Nguyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 do rối loạn miễn dịch nên việc dùng thuốc ức chế chứng thận hư kháng thuốc steroid tại khoa Thận miễn dịch thường không có hiệu quả. Trường - Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung Ương, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 32 (1), pp. 41-46. hợp trẻ tiểu protein kéo dài liên quan ĐBG đang 2. Gee H. Y., Saisawat P., Ashraf S., et al. được điều trị với ACEI/ARB nhưng chưa đủ thời (2013), ARHGDIA mutations cause nephrotic gian đánh giá đáp ứng điều trị. Trẻ mắc hội syndrome via defective RHO GTPase signaling, J chứng Alport (bất thường màng đáy mỏng do Clin Invest, 123 (8), pp. 3243-53. 3. Lu L., Yap Y. C., Nguyen D. Q., et al. (2022), đột biến gen mã hóa collagen type IV) thường Multicenter study on the genetics of glomerular không đáp ứng với steroid, điều trị với ACEI/ARB diseases among southeast and south Asians: làm giảm đạm niệu đáng kể, dùng CNI có thể Deciphering Diversities - Renal Asian Genetics làm giảm đạm niệu ở giai đoạn đầu nhưng sau Network (DRAGoN), Clin Genet, 101 (5-6), pp. 541-551. đó tăng đạm niệu trở lại do tác dụng phụ xơ hóa 4. Nagano C., Yamamura T., Horinouchi T., et cầu thận nên CNI không được khuyến cáo ở trẻ al. (2020), Comprehensive genetic diagnosis of hội chứng Alport [5]. Do đó cần thêm nhiều thời Japanese patients with severe proteinuria, Sci gian để theo dõi đáp ứng và tác dụng phụ của Rep, 10 (1), pp. 270. 5. Nozu K., Nakanishi K., Abe Y., et al. (2019), thuốc ở những trẻ mang đột biến gen mã hóa A review of clinical characteristics and genetic collagen IV. backgrounds in Alport syndrome, Clin Exp Nephrol, 23 (2), pp. 158-168. V. KẾT LUẬN 6. Sadowski C. E., Lovric S., Ashraf S., et al. Đột biến gen thường gặp nhất ở trẻ bệnh (2014), A single-gene cause in 29.5% of cases of cầu thận đơn gen là COL4A5, sang thương giải steroid-resistant nephrotic syndrome, J Am Soc phẫu bệnh thường gặp nhất là XHCTCBTP. Cần Nephrol, 26 (6), pp. 1279-89. 7. Trautmann A., Vivarelli M., Samuel S., et al. cân nhắc điều trị thuốc ức chế miễn dịch ở nhóm (2020), IPNA clinical practice recommendations trẻ với bệnh cầu thận đơn gen do đáp ứng điều for the diagnosis and management of children trị kém. with steroid-resistant nephrotic syndrome, Pediatric Nephrology, 35 (8), pp. 1529-1561. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Wang F., Zhang Y., Mao J., et al. (2017), 1. Phạm Văn Đếm, Nguyễn Thu Hương, Spectrum of mutations in Chinese children with Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2016), Đặc điểm steroid-resistant nephrotic syndrome, Pediatric lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội Nephrology, 32 (7), pp. 1181-1192. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG THỰC QUẢN BẰNG NỘI SOI ÁNH SÁNG DẢI TẦN HẸP (NBI) Ở BỆNH NHÂN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI THÁI NGUYÊN Hà Toàn Thắng1,2, Nguyễn Thị Thu Huyền1,2,3, Nguyễn Tiến Dũng1,2,3 TÓM TẮT dải ánh sáng hẹp giúp phát hiện nhiều trường hợp viêm thực quản hơn nội soi thường, đặc biệt viêm 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội thực quản độ A (67,7% so với 51,9%), độ nhạy, độ soi dải ánh sáng hẹp(NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ đặc hiệu, độ chính xác cao hơn.Trong chẩn đoán dày thực quản và so sánh giá trị nội soi dải ánh sáng Barret thực quản, phương pháp này giúp phát hiện hẹp với nội soi ánh sáng thường có đối chiếu mô bệnh nhiều trường hợp hơn với độ nhạy 81,8%, độ đặc hiệu học trong chẩn đoán tổn thương thực quản do trào 94,1%, độ chính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chẩn đoán tổn thương thực quản bằng nội soi ánh sáng dải tần hẹp (NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản tại Thái Nguyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 do rối loạn miễn dịch nên việc dùng thuốc ức chế chứng thận hư kháng thuốc steroid tại khoa Thận miễn dịch thường không có hiệu quả. Trường - Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung Ương, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 32 (1), pp. 41-46. hợp trẻ tiểu protein kéo dài liên quan ĐBG đang 2. Gee H. Y., Saisawat P., Ashraf S., et al. được điều trị với ACEI/ARB nhưng chưa đủ thời (2013), ARHGDIA mutations cause nephrotic gian đánh giá đáp ứng điều trị. Trẻ mắc hội syndrome via defective RHO GTPase signaling, J chứng Alport (bất thường màng đáy mỏng do Clin Invest, 123 (8), pp. 3243-53. 3. Lu L., Yap Y. C., Nguyen D. Q., et al. (2022), đột biến gen mã hóa collagen type IV) thường Multicenter study on the genetics of glomerular không đáp ứng với steroid, điều trị với ACEI/ARB diseases among southeast and south Asians: làm giảm đạm niệu đáng kể, dùng CNI có thể Deciphering Diversities - Renal Asian Genetics làm giảm đạm niệu ở giai đoạn đầu nhưng sau Network (DRAGoN), Clin Genet, 101 (5-6), pp. 541-551. đó tăng đạm niệu trở lại do tác dụng phụ xơ hóa 4. Nagano C., Yamamura T., Horinouchi T., et cầu thận nên CNI không được khuyến cáo ở trẻ al. (2020), Comprehensive genetic diagnosis of hội chứng Alport [5]. Do đó cần thêm nhiều thời Japanese patients with severe proteinuria, Sci gian để theo dõi đáp ứng và tác dụng phụ của Rep, 10 (1), pp. 270. 5. Nozu K., Nakanishi K., Abe Y., et al. (2019), thuốc ở những trẻ mang đột biến gen mã hóa A review of clinical characteristics and genetic collagen IV. backgrounds in Alport syndrome, Clin Exp Nephrol, 23 (2), pp. 158-168. V. KẾT LUẬN 6. Sadowski C. E., Lovric S., Ashraf S., et al. Đột biến gen thường gặp nhất ở trẻ bệnh (2014), A single-gene cause in 29.5% of cases of cầu thận đơn gen là COL4A5, sang thương giải steroid-resistant nephrotic syndrome, J Am Soc phẫu bệnh thường gặp nhất là XHCTCBTP. Cần Nephrol, 26 (6), pp. 1279-89. 7. Trautmann A., Vivarelli M., Samuel S., et al. cân nhắc điều trị thuốc ức chế miễn dịch ở nhóm (2020), IPNA clinical practice recommendations trẻ với bệnh cầu thận đơn gen do đáp ứng điều for the diagnosis and management of children trị kém. with steroid-resistant nephrotic syndrome, Pediatric Nephrology, 35 (8), pp. 1529-1561. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Wang F., Zhang Y., Mao J., et al. (2017), 1. Phạm Văn Đếm, Nguyễn Thu Hương, Spectrum of mutations in Chinese children with Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2016), Đặc điểm steroid-resistant nephrotic syndrome, Pediatric lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội Nephrology, 32 (7), pp. 1181-1192. KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG THỰC QUẢN BẰNG NỘI SOI ÁNH SÁNG DẢI TẦN HẸP (NBI) Ở BỆNH NHÂN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN TẠI THÁI NGUYÊN Hà Toàn Thắng1,2, Nguyễn Thị Thu Huyền1,2,3, Nguyễn Tiến Dũng1,2,3 TÓM TẮT dải ánh sáng hẹp giúp phát hiện nhiều trường hợp viêm thực quản hơn nội soi thường, đặc biệt viêm 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội thực quản độ A (67,7% so với 51,9%), độ nhạy, độ soi dải ánh sáng hẹp(NBI) ở bệnh nhân trào ngược dạ đặc hiệu, độ chính xác cao hơn.Trong chẩn đoán dày thực quản và so sánh giá trị nội soi dải ánh sáng Barret thực quản, phương pháp này giúp phát hiện hẹp với nội soi ánh sáng thường có đối chiếu mô bệnh nhiều trường hợp hơn với độ nhạy 81,8%, độ đặc hiệu học trong chẩn đoán tổn thương thực quản do trào 94,1%, độ chính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh trào ngược dạ dày thực quản Nội soi ánh sáng dải tần hẹp Chẩn đoán tổn thương thực quản Chẩn đoán Barret thực quảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0