Kết quả chọn lọc hai nhóm lợn Móng Cái cao sản MC3000 và MC 15 sau 3 thế hệ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.24 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NguyÔn V¨n §øc – KÕt qu¶ chän läc hai nhãm lîn Mãng C¸i . . .K t qu Ch n l c hai nhóm l n Móng Cái cao s n MC3000 và MC15 sau 3 th h Nguy n Văn1c1*, Giang H ng Tuy n2 và Nguy n Th Vi n3B môn Di truy n gi ng v t nuôi, Vi n Chăn nuôi; 2 Trư ng i h c Dân l p H i Phòng 3 B môn Di Truy n Gi ng - Vi n KHKTNN Mi n Nam*Tác giliên h : PGS. TS. Nguy n Văn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn lọc hai nhóm lợn Móng Cái cao sản MC3000 và MC 15 sau 3 thế hệ NguyÔn V¨n §øc – KÕt qu¶ chän läc hai nhãm lîn Mãng C¸i . . . K t qu Ch n l c hai nhóm l n Móng Cái cao s n MC3000 và MC15 sau 3 th h c1*, Giang H ng Tuy n2 và Nguy n Th Vi n3 Nguy n Văn 1 B môn Di truy n gi ng v t nuôi, Vi n Chăn nuôi; 2 Trư ng i h c Dân l p H i Phòng 3 B môn Di Truy n Gi ng - Vi n KHKTNN Mi n Nam * Tác gi liên h : PGS. TS. Nguy n Văn c, Trư ng B môn Di Truy n Gi ng V t Nuôi; T: (04) 8 385 292 / 0912785185; Email: ditruyen@hn.vnn.vn Abstract Three generation selection of two groups of productive Mong Cai pigs Data from 206 sows, 16 boars, 200 fattening pigs, 40 slaughtering pigs of MC3000 and 207 sows, 16 boars,204 fattening pigs, 40 slaughtering pigs of MC15, rearing in HaiPhong and Lao Cai from 2000 to 2005 were usedfor analysing number born alive (NBA), average daily gain (ADG), backfat thickness (BF) and lean meatpercentage (LMP). The heritabilities were 0.10-0.13 for NBA, 0.47-0.54 for ADG and 0.60-0.69 for BF, showing alarge variation from moderate to high, indicating that these production traits could be used for selection may easilyget improvement, but not for reproduction ones. These two selected MC groups have improved rapidly after 3generations, reaching 12.77 piglets/litter for NBA (MC3000), 403g/day for ADG and 39.19% for LMP (MC15). It,therefore, can be sure that these MC3000 and MC15 being acceptable groups and rearing these selected MC groupsmay get higher productivity and better profitability. MC3000 and MC15 groups may be useful as dam lines forcrossing with exotic breeds for almost mountainous and rural areas in Northern Vietnam. Key words: Mong Cai pig breed; Selection; Number born alive; Average daily gain; Back fat thickness. tv n Trong nh ng g n ây, các gi ng l n nh p ngo i cao s n như Landrace (LR), LargeWhite (LW), Pietrain (Pi) ã góp ph n nâng cao năng su t và ch t lư ng th t l n nư c ta.Song, trong i u ki n n n kinh t vùng nông thôn xa th thành còn y u kém, k thu t chănnuôi chưa t t d n n nuôi l n ngo i có nhi u h n ch , kh năng sinh s n và s c s n xu t th tkhông cao. L n n i, ph bi n nh t nư c ta là gi ng Móng Cái (MC), có kh năng rtnhi u con/l a, ch u ng t t v i h u h t môi trư ng chăn nuôi, song, do tăng kh i lư ng(TKL) th p và t l n c (TLN) th p nên chúng không ư c ngư i chăn nuôi ưa chu ng vìhi u qu kinh t th p. Trư c th c t ó, òi h i các nhà khoa h c t o ch n gi ng l n ph i ch n l c nâng caokh năng sinh s n, TKL và TLN c a gi ng MC vì ó là cơ s v t ch t di truy n óng gópquan tr ng cho s phát tri n ngành chăn nuôi l n, c bi t trong công tác lai t o gi ng, t o ram t ngu n s n ph m v i quy mô hàng hoá l n và ch t lư ng cao. s d ng có hi u qu iv i gi ng MC vào m c ích sinh s n và s n xu t, nh ng c tính t t c a nó c n ư c ch n l cphát huy và c i ti n nh ng m t h n ch , nh m t ng bư c góp ph n nâng cao hi u qu kinh tngành chăn nuôi l n nư c ta. MC3000 là nhóm l n MC có s con sơ sinh s ng/l a (SCSSS) cao nh t và MC15 là nhóml n MC có TKL và TLN cao nh t trong s 4 dòng huy t th ng gi ng l n MC thu n nuôi t iCông ty Chăn nuôi H i Phòng và 3 dòng nuôi Tr i l n gi ng Tràng B ch, t nh Qu ng Ninh. ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007)Vì v y, nhóm l n MC3000 ư c s d ng làm nguyên li u ch n l c nh hư ng nâng cao khnăng sinh s n và nhóm l n MC15 ư c s d ng làm nguyên li u ch n l c nâng cao kh năngs n xu t trên cơ s ó t o dòng nái MC cao s n: sinh s n t t và TKL cũng như TLN caot o các t h p nái lai thích h p v i l n ngo i phù h p i u ki n chăn nuôi nông h vùngnông thôn, mi n núi phía b c nư c ta. V i nh ng lý do ó, B môn nghiên c u Di truy n - gi ng v t nuôi - Vi n Chăn nuôik t h p v i Công ty chăn nuôi H i Phòng nghiên c u tài “Ch n l c hai nhóm l n MóngCái cao s n MC3000 và MC15” v i các m c tiêu nâng cao SCSSS t 11,50con/l a lên12,00con/l a i v i nhóm MC3000, TKL t 375g/ngày lên 390g/ngày và TLN t 36,58%lên 38% i v i nhóm MC15. Song, quá trình t o các t h p lai t ư c các thành tíchcao, các tính tr ng: TKL, TLN c a nhóm MC3000 và SCSSS c a nhóm MC15 cũng c n ư c ch n l c. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng, a i m và th i gian nghiên c u i tư ng: Nhóm l n MC3000 và nhóm MC15. a i m: H i Phòng và Lào Cai. Th i gian: t 2000 n 2005.Phương pháp nghiên c u T ng s 206 l n nái, 16 l n c và 200 l n v béo c a nhóm l n MC3000 và 207 l nnái, 16 l n c và 204 l n v béo c a nhóm l n MC3 th h (TH) g c, 1, 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn lọc hai nhóm lợn Móng Cái cao sản MC3000 và MC 15 sau 3 thế hệ NguyÔn V¨n §øc – KÕt qu¶ chän läc hai nhãm lîn Mãng C¸i . . . K t qu Ch n l c hai nhóm l n Móng Cái cao s n MC3000 và MC15 sau 3 th h c1*, Giang H ng Tuy n2 và Nguy n Th Vi n3 Nguy n Văn 1 B môn Di truy n gi ng v t nuôi, Vi n Chăn nuôi; 2 Trư ng i h c Dân l p H i Phòng 3 B môn Di Truy n Gi ng - Vi n KHKTNN Mi n Nam * Tác gi liên h : PGS. TS. Nguy n Văn c, Trư ng B môn Di Truy n Gi ng V t Nuôi; T: (04) 8 385 292 / 0912785185; Email: ditruyen@hn.vnn.vn Abstract Three generation selection of two groups of productive Mong Cai pigs Data from 206 sows, 16 boars, 200 fattening pigs, 40 slaughtering pigs of MC3000 and 207 sows, 16 boars,204 fattening pigs, 40 slaughtering pigs of MC15, rearing in HaiPhong and Lao Cai from 2000 to 2005 were usedfor analysing number born alive (NBA), average daily gain (ADG), backfat thickness (BF) and lean meatpercentage (LMP). The heritabilities were 0.10-0.13 for NBA, 0.47-0.54 for ADG and 0.60-0.69 for BF, showing alarge variation from moderate to high, indicating that these production traits could be used for selection may easilyget improvement, but not for reproduction ones. These two selected MC groups have improved rapidly after 3generations, reaching 12.77 piglets/litter for NBA (MC3000), 403g/day for ADG and 39.19% for LMP (MC15). It,therefore, can be sure that these MC3000 and MC15 being acceptable groups and rearing these selected MC groupsmay get higher productivity and better profitability. MC3000 and MC15 groups may be useful as dam lines forcrossing with exotic breeds for almost mountainous and rural areas in Northern Vietnam. Key words: Mong Cai pig breed; Selection; Number born alive; Average daily gain; Back fat thickness. tv n Trong nh ng g n ây, các gi ng l n nh p ngo i cao s n như Landrace (LR), LargeWhite (LW), Pietrain (Pi) ã góp ph n nâng cao năng su t và ch t lư ng th t l n nư c ta.Song, trong i u ki n n n kinh t vùng nông thôn xa th thành còn y u kém, k thu t chănnuôi chưa t t d n n nuôi l n ngo i có nhi u h n ch , kh năng sinh s n và s c s n xu t th tkhông cao. L n n i, ph bi n nh t nư c ta là gi ng Móng Cái (MC), có kh năng rtnhi u con/l a, ch u ng t t v i h u h t môi trư ng chăn nuôi, song, do tăng kh i lư ng(TKL) th p và t l n c (TLN) th p nên chúng không ư c ngư i chăn nuôi ưa chu ng vìhi u qu kinh t th p. Trư c th c t ó, òi h i các nhà khoa h c t o ch n gi ng l n ph i ch n l c nâng caokh năng sinh s n, TKL và TLN c a gi ng MC vì ó là cơ s v t ch t di truy n óng gópquan tr ng cho s phát tri n ngành chăn nuôi l n, c bi t trong công tác lai t o gi ng, t o ram t ngu n s n ph m v i quy mô hàng hoá l n và ch t lư ng cao. s d ng có hi u qu iv i gi ng MC vào m c ích sinh s n và s n xu t, nh ng c tính t t c a nó c n ư c ch n l cphát huy và c i ti n nh ng m t h n ch , nh m t ng bư c góp ph n nâng cao hi u qu kinh tngành chăn nuôi l n nư c ta. MC3000 là nhóm l n MC có s con sơ sinh s ng/l a (SCSSS) cao nh t và MC15 là nhóml n MC có TKL và TLN cao nh t trong s 4 dòng huy t th ng gi ng l n MC thu n nuôi t iCông ty Chăn nuôi H i Phòng và 3 dòng nuôi Tr i l n gi ng Tràng B ch, t nh Qu ng Ninh. ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007)Vì v y, nhóm l n MC3000 ư c s d ng làm nguyên li u ch n l c nh hư ng nâng cao khnăng sinh s n và nhóm l n MC15 ư c s d ng làm nguyên li u ch n l c nâng cao kh năngs n xu t trên cơ s ó t o dòng nái MC cao s n: sinh s n t t và TKL cũng như TLN caot o các t h p nái lai thích h p v i l n ngo i phù h p i u ki n chăn nuôi nông h vùngnông thôn, mi n núi phía b c nư c ta. V i nh ng lý do ó, B môn nghiên c u Di truy n - gi ng v t nuôi - Vi n Chăn nuôik t h p v i Công ty chăn nuôi H i Phòng nghiên c u tài “Ch n l c hai nhóm l n MóngCái cao s n MC3000 và MC15” v i các m c tiêu nâng cao SCSSS t 11,50con/l a lên12,00con/l a i v i nhóm MC3000, TKL t 375g/ngày lên 390g/ngày và TLN t 36,58%lên 38% i v i nhóm MC15. Song, quá trình t o các t h p lai t ư c các thành tíchcao, các tính tr ng: TKL, TLN c a nhóm MC3000 và SCSSS c a nhóm MC15 cũng c n ư c ch n l c. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng, a i m và th i gian nghiên c u i tư ng: Nhóm l n MC3000 và nhóm MC15. a i m: H i Phòng và Lào Cai. Th i gian: t 2000 n 2005.Phương pháp nghiên c u T ng s 206 l n nái, 16 l n c và 200 l n v béo c a nhóm l n MC3000 và 207 l nnái, 16 l n c và 204 l n v béo c a nhóm l n MC3 th h (TH) g c, 1, 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lợn Móng Cái lợn cao sản nghiên cứu nông nghiệp báo cáo khoa học kỹ thuật chăn nuôi giống gia cầm chuồng trại gia súc di truyền geneGợi ý tài liệu liên quan:
-
63 trang 296 0 0
-
13 trang 262 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 250 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 218 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy
63 trang 189 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tội ác và hình phạt của Dostoevsky qua góc nhìn tâm lý học tội phạm
70 trang 189 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 188 0 0 -
98 trang 171 0 0
-
96 trang 167 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 164 0 0