Danh mục

Kết quả chọn tạo dòng ngô chuyển gen kháng sâu đục thân và thuốc trừ cỏ bằng phương pháp lai trở lại

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bằng cách sử dụng phương pháp backcross chuyển gen chịu được thuốc diệt cỏ, thuốc diệt cỏ glyphosate, đếndòng bố mẹ của ngô lai phổ biến ở Việt Nam LV $ 10, $ 4 LV, LV 14 $ và một số kháctổ hợp lai đầy hứa hẹn như DF1, df2, DF4, DF5, DF7, CML161, 02A, 02B ...những dòng này và các giống lai của họ đã thực hiện tốt trong chịu được thuốc diệt cỏ Đặc điểm.Hơn nữa, các dòng bố mẹ và giống lai follwing bắt nguồn từ những chuyển của cha mẹđường và các giống lai cho thấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo dòng ngô chuyển gen kháng sâu đục thân và thuốc trừ cỏ bằng phương pháp lai trở lại K T QU CH N T O DÒNG NGÔ CHUY N GEN KHÁNG SÂUĐ C THÂN VÀ THU C TR C B NG PHƯƠNG PHÁP LAI TR L I Phan Xuân Hào1, Vương Huy Minh1 SUMMARY Results of deverloping transgenic maize inbred lines resistant to stem borer and herbicide tolerance by using backcross method By using backcross method to transfer tolerant to herbicide genes, glyphosate, to theparental lines of popular hybrid maize in Vietnam LV 10, LV 4, LV 14 and some otherpromising hybrid combinations such as DF1, DF2, DF4, DF5, DF7, CML161, 02A, 02B...these lines and their hybrids have performed well in tolerant to herbicide charateristics.Moreover, the follwing inbred lines and hybrids originated from these transferred parentallines and hybrids showed some advantages to the original ones such as vigorous growth,good lodging tolerance, Rhizoctonia and leaf spot resistance, high kernel set and yield. Because almost all gens transferred to maize are the single dominant genes, backcrossmethod is the effective, cheap, and short way target genes, especially it is very suitable toVietnam by the current time Keywords: Maize, Resistant, Backcross method. kh ng nh ý nghĩa c a thành t u này iI. §ÆT VÊN §Ò v i nhân lo i. Khác v i phương pháp lai kinh i n, Trên th gi i ã ti n hành thí nghi mcông ngh gen t o sinh v t bi n i gen ng ru ng v i hơn 60 loài cây tr ng ư cnói chung và cây tr ng bi n i gen (GMO) chuy n gen ch a nhi u tính tr ng khácnói riêng cho phép nhà t o gi ng ưa vào nhau. Các c tính ã ư c ng d ng r ngm t cá th sinh v t nh ng gen có nh ng c rãi là kháng sâu và kháng thu c tr c riêngtính mong 1mu n t Vi n Nghiên c u Ngô.nh ng sinh bi t ho c k t h p. Nh tr ng cây chuy nv t s ng không có h hàng g n. gen kháng sâu ã gi m ư c áng k chi M c d u hi n nay v n còn m t s quan phí cho vi c phòng tr sâu, ng th i gi m i m khác nhau v v n cây tr ng bi n thi u ô nhi m môi trư ng và b o v a d ng i gen nhưng v i vi c m r ng nhanh di n sinh h c. Vi c s d ng cây tr ng khángtích ch sau m t th i gian ng n, t 0,5 tri u thu c tr c ã t o thu n l i trong qu n lýha năm 1995 lên 134 tri u ha năm 2009, ã c d i, c bi t mang l i hi u qu r t l n i v i vi c canh tác theo phương th c làm Nghiên c u Ngô: DF1, DF2, DF4, DF5, t t i thi u ho c không làm t, nh t là v i DF7, CML161, 2A, 2B,...nh ng vùng t d c. 2. Phương pháp nghiên c u Gi ng ngô chuy n gen u tiên M làgi ng kháng Basta c a Dekalb vào năm - S d ng phương pháp lai tr l i1990 (B ng sáng ch s 5 489520), ti p ó (Backcross) và t ph i.là gi ng kháng sâu (Bt) c a Monsanto vào - ánh giá kh năng kháng sâu và1997, các gi ng c a Dow Elanco vào năm1998, gi ng kháng vius c a Pioneer Hi- kháng thu c tr c b ng cách th sâu nonBred và kháng Glufossinate c a AgroEvo và phun thu c tr c .vào năm 2000 (Chang, 2005). Di n tích - M i ngu n v t li u gieo 10 hàng, m itr ng ngô chuy n gen năm 2009 là 42 tri u hàng gieo 15 cây (150 cây/ngu n).ha, chi m 26% trong t ng di n tích ngô thgi i. M là nư c tr ng ngô chuy n gen III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËNnhi u nh t v i 29,9 tri u ha chi m 85%trong t ng di n tích tr ng ngô c a nư c 1. M t s c i m nông, sinh h c c anày. T i Châu Á, Phillipin ã tr ng ngô dòng tri n v ng m i chuy n kh năngchuy n gen t năm 2003, năm 2009 nư c kháng sâu, kháng thu c tr cnày ã tr ng 0,5 tri u ha, chi m 19% trongt ng s 2,7 tri u ha di n tích ngô c nư c Sau m i i lai tr l i các dòng th h(ISAAA brief 41-2009). m i u ư c th kh năng kháng sâu và kháng thu c di t c , ch các dòng có bi u Trong bài báo này s gi i thi u m t sk t qu bư c u v chuy n gen kháng hi n kháng m i ư c s d ng BC ho cthu c tr c , kháng sâu c thân t các t ph i cho chu kỳ ch n l c ti p theo.gi ng thương m i ư c ph bi n t i vùng K t qu theo dõi cho th y, các dòngnhi t i vào dòng b m c a các gi ng DF5, DF7 (b m c a LVN4); DF4,ngô lai ph bi n Vi t Nam b ng phương CML161 (B m c a LVN14); 02A, 02Bpháp lai tr l i. ây là m t ph n trong (b m c a SC2AB); DF1, DF2 (b m c atài ghiên c u t o dòng ngô bi n i gen LVN10) u bi u hi n tính kháng thu c trkháng sâu/kháng thu c di t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: