Kết quả chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 cho vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 550.59 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 cho vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên trình bày đặc điểm nông sinh học chính của giống khoai sáp MDH.01; Kết quả khảo nghiệm các dòng giống khoai sáp triển vọng; Kết quả sản xuất thử nghiệm khoai sáp tại Phú Yên năm 2008 và 2009; Kết quả về nghiên cứu kỹ thuật canh tác giống MDH.01 tại huyện Sơn Hòa - Phú Yên và huyện KBang - Gia Lai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 cho vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG KHOAI SÁP MDH.01 CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN Nguyễn Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Trần Tiến Dũng, Hồ Sĩ Công, Nguyễn Kim Hoa, Nguyễn Trung Bình SUMMARY Result of the selection of taro variety MDH.01 in southern coastal central and highland of Vietnam The taro variety MDH.01 with high quality and yield and free - disease has been selected, having the yield of 24.03 tons/ ha in Phuyen and 27.88 tons/ha in Gialai province (higher than the control of 37.7 - 42.9%). It has the growth duration of 9 - 9.5 months, high bulb rate. Keywords: MDH.01, Taro, Variety selection, Xanthosoma sagittifolium, Southern Coastal Central and highland of Vietnam. 1. §ÆT VÊN §Ò thu thập từ Trung tâm Tài nguyên Thực vật VAAS, 2 giống thu thập tại địa phương Ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ (môn tây Đà Lạt, môn tím địa phương). được trồng nhiều ở các huyện miền núi. Tại 2. Phương pháp nghiên cứu cao nguyên Vân Hòa, huyện Sơn Hòa Yên, người dân đã trồng khoai sáp Phương pháp nghiên cứu tập đoàn được khá nhiều từ tiến hành theo tài liệu của IPGRI có cải những năm 1999 2001. Từ năm tiến. Thí nghiệm khảo nghiệm và so sánh bệnh thối củ, thối rễ môn sáp xảy ra trầm các giống được bố trí theo khối ngẫu nhiên trọng nhiều hộ mất trắng. Diện tích môn sáp hoàn chỉnh (RCBD), 3 lần lặp. Diện tích ô: giảm đáng kể, số diện tích bị mất trắng trong (so sánh các giống triển vọng), 50 m những năm gần đây chiếm gần 40%. Đất đai (khảo nghiệm). Sử dụng phương pháp và khí hậu ở các tỉnh DHNTB và Tây ghiên cứu có sự tham gia của người nông Nguyên thích hợp cho việc phát triển k dân (on farm). Số liệu nghiên cứu được xử sáp và có những lợi thế để phát triển. Việc lý thống kê toán học thông qua chương phát triển cây khoai sáp còn gặp nhiều khó khăn nhất là giống và nấm bệnh hại nên cứu về bệnh hại môn sáp: Theo phương doanh thu trên một đơn vị diện tích thấp và pháp chung về cây có củ của Viện Bảo vệ bấp bênh, thậm chí còn mất trắng ảnh hưởng Thực vật. Các chỉ nghiêm trọng đến kinh tế nông hộ. Do đ phương pháp thí nghiệm của Trung tâm việc nghiên cứu chọn tạo giống khoai sáp Nghiên cứu và Phát triển cây có củ (Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm cầu cấp thiết trong thời gian qua. MDH.01 được chọn tạo theo phương pháp chọn lọc từ quần thể và chọn lọc dòng II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU vô tính có năng suất cao từ quần thể giống 1. Vật liệu nghiên cứu khoai sáp Phước sọ Nghệ An (khoai mùng) Gồm 80 mẫu giống khoai sáp đã thu thu thập từ năm 1993 1995 của Trung tâm thập tại Việt Nam từ năm 1993 2004. Giống Tài nguyên Thực vật được Viện KHKT ai sáp triển vọng tham gia khảo nghiệm: Nông nghiệp DHNTB khảo nghiệm, sản 13 giống, trong đó, 11 giống có nguồn gốc xuất thử. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Sơ đồ chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 như sau: Các Thu Chọn Đánh Chọn Sản xuất bước thập Nhân lọc → giá tập → lọc cá → + → Khảo nghiệm → thử tiến tập vô tính quần đoàn thể nghiệm hành đoàn thể 3 năm 3 năm 2 năm 5 năm (05-09) TG 2 năm 3 năm 2 năm Phú Yên: 5 thực (1993- (1996- (1999- (2001- (2002- (2008- năm, Gia Lai: hiện 1995) 1998) 2000) 2002) 2004) 2009) 2 năm Phước Phước MDH.01 80 80 Phước MDH.01 và 12 Giống sọ NA sọ NA và 2 giống giống sọ giống 05-03 05-03 giống * Địa điểm nghiên cứu, khảo nghiệm: quần thể kết hợp nhân giống vô tính đã (i) Thu thập tập đoàn (1993 1995), đánh giá chọn được dòng khoai sáp Phước sọ Nghệ tập đoàn (1996 1999), chọn lọc cá thể 03 viết tắt là Phước sọ Nghệ An và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 cho vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG KHOAI SÁP MDH.01 CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN Nguyễn Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc Huệ, Trần Tiến Dũng, Hồ Sĩ Công, Nguyễn Kim Hoa, Nguyễn Trung Bình SUMMARY Result of the selection of taro variety MDH.01 in southern coastal central and highland of Vietnam The taro variety MDH.01 with high quality and yield and free - disease has been selected, having the yield of 24.03 tons/ ha in Phuyen and 27.88 tons/ha in Gialai province (higher than the control of 37.7 - 42.9%). It has the growth duration of 9 - 9.5 months, high bulb rate. Keywords: MDH.01, Taro, Variety selection, Xanthosoma sagittifolium, Southern Coastal Central and highland of Vietnam. 1. §ÆT VÊN §Ò thu thập từ Trung tâm Tài nguyên Thực vật VAAS, 2 giống thu thập tại địa phương Ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ (môn tây Đà Lạt, môn tím địa phương). được trồng nhiều ở các huyện miền núi. Tại 2. Phương pháp nghiên cứu cao nguyên Vân Hòa, huyện Sơn Hòa Yên, người dân đã trồng khoai sáp Phương pháp nghiên cứu tập đoàn được khá nhiều từ tiến hành theo tài liệu của IPGRI có cải những năm 1999 2001. Từ năm tiến. Thí nghiệm khảo nghiệm và so sánh bệnh thối củ, thối rễ môn sáp xảy ra trầm các giống được bố trí theo khối ngẫu nhiên trọng nhiều hộ mất trắng. Diện tích môn sáp hoàn chỉnh (RCBD), 3 lần lặp. Diện tích ô: giảm đáng kể, số diện tích bị mất trắng trong (so sánh các giống triển vọng), 50 m những năm gần đây chiếm gần 40%. Đất đai (khảo nghiệm). Sử dụng phương pháp và khí hậu ở các tỉnh DHNTB và Tây ghiên cứu có sự tham gia của người nông Nguyên thích hợp cho việc phát triển k dân (on farm). Số liệu nghiên cứu được xử sáp và có những lợi thế để phát triển. Việc lý thống kê toán học thông qua chương phát triển cây khoai sáp còn gặp nhiều khó khăn nhất là giống và nấm bệnh hại nên cứu về bệnh hại môn sáp: Theo phương doanh thu trên một đơn vị diện tích thấp và pháp chung về cây có củ của Viện Bảo vệ bấp bênh, thậm chí còn mất trắng ảnh hưởng Thực vật. Các chỉ nghiêm trọng đến kinh tế nông hộ. Do đ phương pháp thí nghiệm của Trung tâm việc nghiên cứu chọn tạo giống khoai sáp Nghiên cứu và Phát triển cây có củ (Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm cầu cấp thiết trong thời gian qua. MDH.01 được chọn tạo theo phương pháp chọn lọc từ quần thể và chọn lọc dòng II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU vô tính có năng suất cao từ quần thể giống 1. Vật liệu nghiên cứu khoai sáp Phước sọ Nghệ An (khoai mùng) Gồm 80 mẫu giống khoai sáp đã thu thu thập từ năm 1993 1995 của Trung tâm thập tại Việt Nam từ năm 1993 2004. Giống Tài nguyên Thực vật được Viện KHKT ai sáp triển vọng tham gia khảo nghiệm: Nông nghiệp DHNTB khảo nghiệm, sản 13 giống, trong đó, 11 giống có nguồn gốc xuất thử. T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Sơ đồ chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 như sau: Các Thu Chọn Đánh Chọn Sản xuất bước thập Nhân lọc → giá tập → lọc cá → + → Khảo nghiệm → thử tiến tập vô tính quần đoàn thể nghiệm hành đoàn thể 3 năm 3 năm 2 năm 5 năm (05-09) TG 2 năm 3 năm 2 năm Phú Yên: 5 thực (1993- (1996- (1999- (2001- (2002- (2008- năm, Gia Lai: hiện 1995) 1998) 2000) 2002) 2004) 2009) 2 năm Phước Phước MDH.01 80 80 Phước MDH.01 và 12 Giống sọ NA sọ NA và 2 giống giống sọ giống 05-03 05-03 giống * Địa điểm nghiên cứu, khảo nghiệm: quần thể kết hợp nhân giống vô tính đã (i) Thu thập tập đoàn (1993 1995), đánh giá chọn được dòng khoai sáp Phước sọ Nghệ tập đoàn (1996 1999), chọn lọc cá thể 03 viết tắt là Phước sọ Nghệ An và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Kinh tế nông hộ Chọn tạo giống khoai sáp MDH.01 Sản xuất thử nghiệm khoai sáp Kỹ thuật canh tác giống MDH.01Gợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 120 0 0
-
68 trang 92 0 0
-
9 trang 84 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 58 0 0 -
10 trang 39 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 36 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 34 0 0 -
77 trang 32 0 0
-
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 31 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0