Kết quả chọn tạo giống lạc LDH.01
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.47 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả chọn tạo giống lạc LDH.01 trình bày đặc điểm hình thái và nông sinh học của giống lạc LDH.01; Kết quả đánh giá sinh trưởng và năng suất của giống lạc LDH.01; Kết quả khảo nghiệm sản xuất của giống lạc LDH.01.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống lạc LDH.01 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt NamTÀI LIỆU THAM KHẢO tuyển chọn giống và biện pháp canh tác Viện Kinh tế Nông nghiệp. một số loại rau chính (Cà tím, Ớt cay, tổng quan các nghiên cứu về ngành rau dưa chuột, rau cải, Cà chua) thích hợp quả của Việt Nam. Hà Nội, tháng 4 năm với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” Trần Khắc Thi; Rau ăn củ, rau gia vị NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ; Viện Cây Lương thực và Cây thực phẩm. Nghiên cứu chọn tạo một số loại . Năm 1986 Tuyển chọn và thử nghiệm các giống ớt cay Người phản biện TS. Phạm Xuân Liêm Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung bộ “Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LẠC LDH.01 Hồ Huy Cường, Hoàng Minh Tâm, Tạ Minh Sơn, Mạc Khánh Trang, Nguyễn Trung Bình, Nguyễn Ngọc Bình SUMMARY Result of breeding new peanut variety LDH.01 LDH.01, a new peanut selected by Agricultural Science Institute for Southern Coastal Central ofViet Nam from a natural mutation of Ly peanut, a local variety, has the shape belonging to be half-straight, light blue leaf, average peanut-waist, sinew of peanut pod being unclear, thin pod, averagesize, the rate of 3-seed peanut being 40%. The growth and development duration is from 86 to 96days depending on seasonal and ecological condition. Average yield of LDH.01 in differentexperimental sites: in Western mountain is 36,1 quintal/ha, in alluvial soil and Coastal sandy soil(Southern Coastal Central) is 28,5 quintal/ha. Selecting a suitable variety that overcomes aboveobstacles and difficulties is not only making peanut varieties more abundant but also a target ofimpendent production requirements.Keywords: Peanut, experimental sites, ecological regions, Binh Dinh province, Western mountain. năm của cả nước. Trong các nguyên nhânI. §ÆT VÊN §Ò hạn chế năng suất lạc ở Duyên hải Nam Diện tích gieo trồng lạc hàng năm ở Trung bộ và Tây Nguyên, thiếu bộ giốngDuyên hải Nam Trung bộ (DHNTB) và Tây năng suất cao, chất lượng tốt thích nghi vớiNguyên (TN) khoảng 54.100ha, chiếm điều kiện khí hậu và tập quán sản xuất của21,3% tổng diện tích gieo trồng lạc trong cả nông dân là nguyên nhân cơ bản.nước. Năng suất lạc bình quân năm của cả Một số giống lạc mới thuộc dạng hìnhhai vùng chỉ mới đạt 15,5 tạ/ha, tương thâm canh như MD.7, LVT, L.14,... đãđương 78,3% so với năng suất bình quân được tuyển chọn và chuyển giao cho sảnT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namxuất. Tuy nhiên, tỷ lệ các giống mới trên lặp lại. Thí nghiệm so sánh giống và đánhcòn ít so với tổng diện tích gieo trồng của giá tính thích nghi vùng sinh thái được bốcả 2 vùn do các giống mới trên thuộc kiểu trí theo khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD) vớihình vỏ quả dày, yêu cầu thâm canh và đảm 3 lần lặp lại.bảo nước tưới mới phát huy được tiềm năng Số liệu nghiên cứu được xử lý theonăng suất. Do vậy, việc chọn tạo giống lạc phương pháp thống kê toán học của Gomezmới có tiềm năng năng suất cao và mỏng vỏ thông qua chương trình IRRISTAT vàđể làm phong phú thêm bộ giống của vùngvà đáp ứng được yêu cầu trước mắt của sảnxuất là rất cần thiết. Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, năng suất, khả năng chống chịu với một số đối tượng sâu, bệnh hại đượcII. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU tiến hành theo tiêu chuẩn ngành 10TCN1. Vật liệu nghiên cứu 2006 đối với cây lạc. Giống lạc LDH.01 được Viện Khoa học Mật độ gieo trồng: 30cm x 10kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam hạt/hốc (tương đương 30 cây/m ); LượngTrung bộ chọn lọc từ thể đột biến tự nhiên phân đầu tư cho 1,0 ha: 5 tấn phân chuồngcủa giống lạc Lỳ địa phương.2. Phương pháp nghiên cứu Chọn lọc, đánh giá dòng triển vọng, so sánh giống được tiến hành tại Viện K Chọn lọc dòng thuần theo theo phương Nông nghiệp DHNTB. Khảo nghiệm Quốc phả hệ. gia th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống lạc LDH.01 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt NamTÀI LIỆU THAM KHẢO tuyển chọn giống và biện pháp canh tác Viện Kinh tế Nông nghiệp. một số loại rau chính (Cà tím, Ớt cay, tổng quan các nghiên cứu về ngành rau dưa chuột, rau cải, Cà chua) thích hợp quả của Việt Nam. Hà Nội, tháng 4 năm với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” Trần Khắc Thi; Rau ăn củ, rau gia vị NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ; Viện Cây Lương thực và Cây thực phẩm. Nghiên cứu chọn tạo một số loại . Năm 1986 Tuyển chọn và thử nghiệm các giống ớt cay Người phản biện TS. Phạm Xuân Liêm Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung bộ “Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LẠC LDH.01 Hồ Huy Cường, Hoàng Minh Tâm, Tạ Minh Sơn, Mạc Khánh Trang, Nguyễn Trung Bình, Nguyễn Ngọc Bình SUMMARY Result of breeding new peanut variety LDH.01 LDH.01, a new peanut selected by Agricultural Science Institute for Southern Coastal Central ofViet Nam from a natural mutation of Ly peanut, a local variety, has the shape belonging to be half-straight, light blue leaf, average peanut-waist, sinew of peanut pod being unclear, thin pod, averagesize, the rate of 3-seed peanut being 40%. The growth and development duration is from 86 to 96days depending on seasonal and ecological condition. Average yield of LDH.01 in differentexperimental sites: in Western mountain is 36,1 quintal/ha, in alluvial soil and Coastal sandy soil(Southern Coastal Central) is 28,5 quintal/ha. Selecting a suitable variety that overcomes aboveobstacles and difficulties is not only making peanut varieties more abundant but also a target ofimpendent production requirements.Keywords: Peanut, experimental sites, ecological regions, Binh Dinh province, Western mountain. năm của cả nước. Trong các nguyên nhânI. §ÆT VÊN §Ò hạn chế năng suất lạc ở Duyên hải Nam Diện tích gieo trồng lạc hàng năm ở Trung bộ và Tây Nguyên, thiếu bộ giốngDuyên hải Nam Trung bộ (DHNTB) và Tây năng suất cao, chất lượng tốt thích nghi vớiNguyên (TN) khoảng 54.100ha, chiếm điều kiện khí hậu và tập quán sản xuất của21,3% tổng diện tích gieo trồng lạc trong cả nông dân là nguyên nhân cơ bản.nước. Năng suất lạc bình quân năm của cả Một số giống lạc mới thuộc dạng hìnhhai vùng chỉ mới đạt 15,5 tạ/ha, tương thâm canh như MD.7, LVT, L.14,... đãđương 78,3% so với năng suất bình quân được tuyển chọn và chuyển giao cho sảnT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Namxuất. Tuy nhiên, tỷ lệ các giống mới trên lặp lại. Thí nghiệm so sánh giống và đánhcòn ít so với tổng diện tích gieo trồng của giá tính thích nghi vùng sinh thái được bốcả 2 vùn do các giống mới trên thuộc kiểu trí theo khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD) vớihình vỏ quả dày, yêu cầu thâm canh và đảm 3 lần lặp lại.bảo nước tưới mới phát huy được tiềm năng Số liệu nghiên cứu được xử lý theonăng suất. Do vậy, việc chọn tạo giống lạc phương pháp thống kê toán học của Gomezmới có tiềm năng năng suất cao và mỏng vỏ thông qua chương trình IRRISTAT vàđể làm phong phú thêm bộ giống của vùngvà đáp ứng được yêu cầu trước mắt của sảnxuất là rất cần thiết. Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, năng suất, khả năng chống chịu với một số đối tượng sâu, bệnh hại đượcII. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU tiến hành theo tiêu chuẩn ngành 10TCN1. Vật liệu nghiên cứu 2006 đối với cây lạc. Giống lạc LDH.01 được Viện Khoa học Mật độ gieo trồng: 30cm x 10kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam hạt/hốc (tương đương 30 cây/m ); LượngTrung bộ chọn lọc từ thể đột biến tự nhiên phân đầu tư cho 1,0 ha: 5 tấn phân chuồngcủa giống lạc Lỳ địa phương.2. Phương pháp nghiên cứu Chọn lọc, đánh giá dòng triển vọng, so sánh giống được tiến hành tại Viện K Chọn lọc dòng thuần theo theo phương Nông nghiệp DHNTB. Khảo nghiệm Quốc phả hệ. gia th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống lạc mới Chọn tạo giống lạc LDH.01 Năng suất của giống lạc LDH.01 Tuyển chọn giống lạc năng suất caoTài liệu liên quan:
-
8 trang 124 0 0
-
9 trang 87 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 68 0 0 -
10 trang 42 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 38 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 35 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 34 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 32 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 32 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 31 0 0