Danh mục

Kết quả chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao phù hợp vùng vùng sinh thái Nam Trung Bộ (2010-2012)

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 630.92 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao ngày càng được nhiều nhà chọn tạo giống và các cơ quan nghiên cứu quan tâm trong những năm gấn đây nhằm thích ứng với những biến đổi của điều kiện thời tiết khí hậu và chống chịu với sâu bệnh hại. Nhận thức được tầm quan trọng đó, nhóm tác giả đã đề xuất và thực hiện đề tài “Chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao phù hợp.vùng vùng sinh thái Nam Trung Bộ” - một vùng bị nhiều tác động tiêu cực của thiên nhiên
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao phù hợp vùng vùng sinh thái Nam Trung Bộ (2010-2012)VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMKẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA NGẮN NGÀY, NĂNG SUẤT CAOPHÙ HỢP VÙNG VÙNG SINH THÁI NAM TRUNG BỘ (2010 - 2012)Lưu Văn Quỳnh1, Nguyễn Thị Huyền1,Tạ Thị Huy Phú1, Trần Vũ Thị Bích Kiều1,Phạm Văn Nhân1 và Trần Văn Mạnh21Viện KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ2Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm giống, sản phẩm câytrồng và Phân bón vùng miền Trung - Tây NguyênSUMMARYThe results of short-day and rice variety breeding with high yield and suitabilityto the ecology of Central Southern area of Vietnam (2010 - 2012)From 2010 to 2012 years, the subject: “Research short-day rice variety breeding with high yieldand suitability to the ecology of central southern of Viet Nam” was conducted. 45 other materials wereused for crosses of 170 varieties. Among them, there are 33% from location rice varieties with highsuitability to environmental condition, 27% from OM rice varieties with good characters as short - dayand long grain, 17% from other are special rice varieties with the capability of resistance to BPH, BL oraromatic grain …From 2010 to 2012, we bred 297 lines of F3 generation, 136 lines of F4 generation, 421lines of F6 generation and remain to 12 lines of F7, F8 generations and 5 promising varieties as AN20-6 ;AN22; AN19-1; AN19-2; AN21. 4 varieties of AN13, AN26-1, AN14 và AN20-6 were introduced toproduction. Among them, AN13 and AN26-1 varieties were recognized by Ministry of Agriculture andRural Development in 12/2011 (AN13) and 02/2013 (AN26-1).Keywords: Rice, short day, high yield, Central Southern, variety.I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Chọn tạo giống lúa ngắn ngày, năng suất caongày càng được nhiều nhà chọn tạo giống và cáccơ quan nghiên cứu quan tâm trong những nămgấn đây nhằm thích ứng với những biến đổi củađiều kiện thời tiết khí hậu và chống chịu với sâubệnh hại. Nhận thức được tầm quan trọng đó,nhóm tác giả đã đề xuất và thực hiện đề tài “Chọntạo giống lúa ngắn ngày, năng suất cao phù hợpvùng vùng sinh thái Nam Trung Bộ” - một vùng bịnhiều tác động tiêu cực của thiên nhiên.II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệu- Bao gồm 86 nguồn gen tạo giống do Việnthu thập.- Nguồn dòng phân li (F3 - F8) dòng kế thừacủa nhóm tác giả và 170 tổ hợp lai mới.2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Tạo vật liệu khởi đầu (lai tạo)Lai hữu tính, bao gồm lai hai và lai ba (lai 3chiều), lai thuận và nghịch.Người phản biện: TS. Lại Đình Hòe.2902.2.2. Đánh giá nguồn vật liệu lai tạo các thế hệF2 - F7- Chọn lọc dòng phân li theo phương phápphả hệ (B.D.Singh, 1986).- Quan sát độ thuần và nămg suất: Bố tríkhông lặp lại 10 - 30m2/dòng.2.2.3. Đánh giá tính kháng sâu bệnh (rầy nâu,bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá)Thử tính kháng theo các phương pháp chuẩnvà thang điểm đánh giá của IRRI2.2.4. Đánh giá chất lượng gạoDo Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm giống,sản phẩm cây trồng và phân bón vùng miềnTrung - Tây Nguyên và Viện Cây Lương thựcvà Cây thực phẩm thực hiện.2.2.5. Khảo nghiệm giốngTheo Quy phạm khảo nghiệm cho các giốnglúa (10TCN 558 - 2002) do Bộ Nông nghiệp vàPTNT ban hành.Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhấtIII. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Tạo vật liệu khởi đầuNăm 2010 thực hiện 90 tổ hợp lai mới.Nguồn bố mẹ bao gồm giống lúa đã được sảnxuất trên địa bàn nhiều vụ như ĐB6, KDĐB,ĐV108 nhằm khai thác tính thích nghi cao. Cácgiống lúa này chất lượng gạo thấp, thời gian sinhtrưởng thuộc nhóm trung ngày. Nhóm giống ngắnngày sử dụng chủ yếu nhóm OM vì phần lớn thờigian sinh trưởng (TGST) của chúng dưới 100ngày, hạt dài và ít bạc bụng mặc dù tiềm năngnăng suất chưa vượt trội. Năm 2011 thực hiện lai50 tổ hợp, nguồn gen lai tạo được đa dạng như:Gen chất lượng cao (ML48, Khom Loong (Kh.L),DS20 ...), gen ngắn ngày (OM6600, OM4511,OM6976, ML48, ML2002) gen kháng sâu bệnh(AN13, RNT3, RNT12...). Đặc biệt chú trọng mộtsố tổ hợp lai 3 để đưa các gen mới có một số tínhtrạng nổi trội như CHPVA, NPLT, LP7, OM6916,OM6976... Năm 2012 tiếp tục lai bổ sung 30 tổhợp, trong đó bổ sung nguồn gen mới như: Cácgiống AN13, AN14, AN26. Giống lúa KDML,Hóm Mã lĩ, Cò khó hộc, Kh.L là những giống lúathơm và nếp đặc sản của Thái Lan. Nguồn gendạng hình mới (NPLT) có nguồn gốc từ IRRI, hạthơi bầu nhưng bông to, cây khỏe, thuộc nhómtrung ngày...Như vậy, có 45 nguồn gen đã sử dụng(DV108, KDDB, ĐB6, OM660, OM6976,OM6916, OM5472, OM3995, OM3689, DS20,RNT12, KhL, ML48, NPLT, LP7, CHPVA,TH1, Thơm đen, DH14, IR572199, OM6074,RNT3, BC15, PC6, B52, OM4872, IR78948,RN615, AN10-5, OM4662, N.99, RNT15, AN13,IR80315, OM4944, H10, AN14, KDML, NPLT,AN26, Cò khó hộc, TH3 - 05, Homali). Trongđó, trên 33% là nguồn địa phương, 27% nguồnOM ngắn ngày, gạo chất lượng hạt dài, 17%nguồn gen đặc sản và nhiều nguồn gen khángrầy, kháng đạo ôn và dạng hình mới được thuthập trong và ngoài nước tham gia trong 170 tổhợp lai của đ ...

Tài liệu được xem nhiều: