![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả chọn tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1 cho vùng Nam Trung Bộ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.48 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Từ năm 2012-2016, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ đã tiến hành nghiên cứu chọn, tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1. Từ 64 tổ hợp lai đã chọn lọc được 8 tổ hợp có ưu thế lai cao để khảo nghiệm và kết quả xác định được 3 tổ hợp lai có nhiều triển vọng nhất, ký hiệu là I; IV; VIII.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1 cho vùng Nam Trung BộTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(69)/20164.2. Đề nghị Phạm Đức Hùng và cs., 2011. Nghiên cứu ảnh hưởng Đề nghị cho phép sản xuất thử nghiệm giống và giải pháp khắc phục của sự xâm nhiễm mặn đến năng suất, chất lượng của một số cây trồng chính (lúa,lạc LDH.09 trên đất nhiễm mặn trung bình ở vùng khoai, đậu đỗ…) ở vùng Đồng bằng sông Hồng và BắcDuyên hải Nam Trung bộ. Trung bộ. Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp. Mensah. J. K., Akomeah. A., Ikhajagbe andTÀI LIỆU THAM KHẢO Ekpekurede E. O, 2006. E ects of salinity onBộ Nông nghiệp & PTNT, 2011. Quy chuẩn kỹ thuật germination, growth and yield of ve groundnut quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị genotypes. African Journal of Biotechnology 5(20): sử dụng của giống lạc. Ký hiệu: QCVN 01-57: 2011/ 1973-1979. BNNPTNT. Shalhevet J., Reiniger, P. & Shimshi, D. 1969.Lê anh Bồn, 2006. Giáo trình thổ nhưỡng học. Nhà Peanut response to uniform and non-uniform soil xuất bản Nông nghiệp salinity.Agron. J.,61: 384-387. Breeding of salt-tolerant peanut variety LDH.09 for Southern Central Coastal areas Ho Huy Cuong, Nguyen Van ang, Hoang Minh Tam, Mac Khanh Trang, Nguyen Van Hien, Trương i uan, Bui Ngoc ao, Đuong Minh ManhAbstract1H SHD D LH / DV VH H HG I RP H E LG RPEL D LR ,& E H L D6 LH H , V L H IR 6R H &RDV D &H D RI 9LH DP D G /H PH 5 &H H 7 H / D LH DG RG D LR I RP GD V VHHG HL D LHG I RP R SRG HL I RP R LL IH HG E ED H LD L PHGL P VD L L R H D H 7 H D H D H LH G D LHG I RP R R V DL D R V LD V L H D D RI R R D LH / I RP R 7 H D H D H LH G L H S RG LR LD V D LHGI RP R R V D L H D D RI R R D LH / D G R D 6H D LHKey words: peanut, salt tolerant peanut, salty soilNgày nhận bài: 12/9/2016 Ngày phản biện: 23/9/2016Người phản biện: TS. Nguyễn ị Chinh Ngày duyệt đăng: 29/9/2016 KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG ỚT CAY CHỈ THIÊN LAI F1 CHO VÙNG NAM TRUNG BỘ Lê Văn Luy1, Phan Ái Chung1, Lý Nữ Cẩm Duyên1, Vũ Văn Khuê1, TrầnTuấn Vũ1, Trần Kim Cương2 TÓM TẮT Từ năm 2012-2016, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ đã tiến hành nghiên cứuchọn, tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1. Từ 64 tổ hợp lai đã chọn lọc được 8 tổ hợp có ưu thế lai cao để khảo nghiệmvà kết quả xác định được 3 tổ hợp lai có nhiều triển vọng nhất, ký hiệu là I; IV; VIII. Kết quả khảo nghiệm sản xuấtvới các tổ hợp I; IV; VIII đã xác định được tổ hợp IV ( Ớt bay Lý Sơn x Ớt chỉ thiên quả dài) có nhiều ưu điểmnhất, cây sinh trưởng khỏe, chống chịu sâu bệnh khá,năng suất quả đạt 20,4- 21,7 tấn/ha cao hơn đối chứng là 4,3tấn/ha; lãi thuần cao nhất 139,34 triệu đồng/ha cao hơn đối chứng 64,5 triệu đồng/ha. Từ khóa: Lai tạo, tổ hợp lai, ưu thế lai1 Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ2 Viện Nghiên cứu Cây Ăn quả miền Nam22 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(69)/2016 TT Tên giống Nguồn gốc 1 Ớt trắng Khánh Hòa Khánh Hòa-Việt Nam 2 Ớt bay Lý Sơn Quảng Ngãi-Việt Nam 3 Ớt hiểm Xanh Cần ơ-Việt Nam 4 Ớt hiểm Trắng Cần ơ-Việt Nam 5 Ớt bay Bình Định Bình Định-Việt Nam 6 Ớt bay ái Lan ái Lan 7 Ớt chỉ thiên quả dài Quảng Bình-Việt Nam Ớt 00696/2552 8 ái Lan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1 cho vùng Nam Trung BộTạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(69)/20164.2. Đề nghị Phạm Đức Hùng và cs., 2011. Nghiên cứu ảnh hưởng Đề nghị cho phép sản xuất thử nghiệm giống và giải pháp khắc phục của sự xâm nhiễm mặn đến năng suất, chất lượng của một số cây trồng chính (lúa,lạc LDH.09 trên đất nhiễm mặn trung bình ở vùng khoai, đậu đỗ…) ở vùng Đồng bằng sông Hồng và BắcDuyên hải Nam Trung bộ. Trung bộ. Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp. Mensah. J. K., Akomeah. A., Ikhajagbe andTÀI LIỆU THAM KHẢO Ekpekurede E. O, 2006. E ects of salinity onBộ Nông nghiệp & PTNT, 2011. Quy chuẩn kỹ thuật germination, growth and yield of ve groundnut quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị genotypes. African Journal of Biotechnology 5(20): sử dụng của giống lạc. Ký hiệu: QCVN 01-57: 2011/ 1973-1979. BNNPTNT. Shalhevet J., Reiniger, P. & Shimshi, D. 1969.Lê anh Bồn, 2006. Giáo trình thổ nhưỡng học. Nhà Peanut response to uniform and non-uniform soil xuất bản Nông nghiệp salinity.Agron. J.,61: 384-387. Breeding of salt-tolerant peanut variety LDH.09 for Southern Central Coastal areas Ho Huy Cuong, Nguyen Van ang, Hoang Minh Tam, Mac Khanh Trang, Nguyen Van Hien, Trương i uan, Bui Ngoc ao, Đuong Minh ManhAbstract1H SHD D LH / DV VH H HG I RP H E LG RPEL D LR ,& E H L D6 LH H , V L H IR 6R H &RDV D &H D RI 9LH DP D G /H PH 5 &H H 7 H / D LH DG RG D LR I RP GD V VHHG HL D LHG I RP R SRG HL I RP R LL IH HG E ED H LD L PHGL P VD L L R H D H 7 H D H D H LH G D LHG I RP R R V DL D R V LD V L H D D RI R R D LH / I RP R 7 H D H D H LH G L H S RG LR LD V D LHGI RP R R V D L H D D RI R R D LH / D G R D 6H D LHKey words: peanut, salt tolerant peanut, salty soilNgày nhận bài: 12/9/2016 Ngày phản biện: 23/9/2016Người phản biện: TS. Nguyễn ị Chinh Ngày duyệt đăng: 29/9/2016 KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG ỚT CAY CHỈ THIÊN LAI F1 CHO VÙNG NAM TRUNG BỘ Lê Văn Luy1, Phan Ái Chung1, Lý Nữ Cẩm Duyên1, Vũ Văn Khuê1, TrầnTuấn Vũ1, Trần Kim Cương2 TÓM TẮT Từ năm 2012-2016, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ đã tiến hành nghiên cứuchọn, tạo giống ớt cay chỉ thiên lai F1. Từ 64 tổ hợp lai đã chọn lọc được 8 tổ hợp có ưu thế lai cao để khảo nghiệmvà kết quả xác định được 3 tổ hợp lai có nhiều triển vọng nhất, ký hiệu là I; IV; VIII. Kết quả khảo nghiệm sản xuấtvới các tổ hợp I; IV; VIII đã xác định được tổ hợp IV ( Ớt bay Lý Sơn x Ớt chỉ thiên quả dài) có nhiều ưu điểmnhất, cây sinh trưởng khỏe, chống chịu sâu bệnh khá,năng suất quả đạt 20,4- 21,7 tấn/ha cao hơn đối chứng là 4,3tấn/ha; lãi thuần cao nhất 139,34 triệu đồng/ha cao hơn đối chứng 64,5 triệu đồng/ha. Từ khóa: Lai tạo, tổ hợp lai, ưu thế lai1 Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ2 Viện Nghiên cứu Cây Ăn quả miền Nam22 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(69)/2016 TT Tên giống Nguồn gốc 1 Ớt trắng Khánh Hòa Khánh Hòa-Việt Nam 2 Ớt bay Lý Sơn Quảng Ngãi-Việt Nam 3 Ớt hiểm Xanh Cần ơ-Việt Nam 4 Ớt hiểm Trắng Cần ơ-Việt Nam 5 Ớt bay Bình Định Bình Định-Việt Nam 6 Ớt bay ái Lan ái Lan 7 Ớt chỉ thiên quả dài Quảng Bình-Việt Nam Ớt 00696/2552 8 ái Lan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Tạo giống ớt cay chỉ thiên Giống ớt cay chỉ thiên lai F1 Tổ hợp lai Ưu thế laiTài liệu liên quan:
-
8 trang 124 0 0
-
Giáo trình Cơ sở di truyền chọn giống cây trồng: Phần 1 - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
158 trang 112 0 0 -
9 trang 87 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 73 0 0 -
10 trang 42 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 38 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 36 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 35 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 34 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 33 0 0