Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S11 cho các tỉnh phía Nam
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 927.06 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S11 cho các tỉnh phía Nam trình bày kết quả đánh giá một số đặc điểm nông sinh học của dòng sắn triển vọng; Kết quả khảo nghiệm tại Đồng Nai và Bình Thuận năm 2011 - 2012; Năng suất và hàm lượng tinh bột của giống sắn HL-S11 khảo nghiệm tại vùng Đông Nam bộ và Tây Nguyên năm 2012 - 2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S11 cho các tỉnh phía Nam KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN HL CHO CÁC TỈNH PHÍA NAM Nguyễn Hữu Hỷ1, Đinh Văn Cường1, Phạm Thị Nhạn1, Võ Văn Tuấn1, Trần Công Khanh2, Nguyễn Thị Nhung1, Bạch Văn Long1 ABSTRACTCassava variety HL-S11 is a hybrid selected from cross SM937-26 ´ KM60. HL-S11 wasundergone ecological and production tests from 2007 to 2014 in the provinces of Southeast andCentral Highland. This cassava variety can be harvested from 10 to 11 months after planting andone cassava plant can give from 6 to 8 tubers. The results of experiments on HL-S11 varietyshowed the best characteristics such as: fresh tubers with high starch content (28,5 - 30%), gettinghigh yield (45 - 50 tons/ha) increase compared to the controls variety KM140 at 10 - 11%,respectively KM94 at 17 - 18%. HL-S11 variety is tolerant to pest and of wide adaptation to theSoutheast and Central Highlands.Key words: HL-S11 variety, breeding, Southeast, Central Highlands.I. ĐẶT VẤN ĐỀ ản xuất sắn ở ỉnh phía Nam có ba ọn tạo những giống sắn mới có năng suất ồng chính là Đông Nam bộ, Tây ột cao, khả năng kháng một số bệnh, thích ải Nam Trung bộ. Đây ợp với từng tiểu v ững v ản xuất sắn h ới những vấn đề cấp thiết tr ọng của Việt Nam. Giống sắn được trồng ứu Thực nghiệm Nông nghiệp ổ biến hiện nay trong sản xuất ở 3 v Hưng Lộc đ ứu chọn tạo được ống sắn n ếm 75% ện ống sắn HL S11 có năng suất, hàm lượng ồng sắn của cả nước. Giống sắn ột cao v ống chịu được bệnh chổi ống sắn ưu tú song c ộc lộ ồng, góp phần nâng cao năng suất vnhược điểm như ời gian sinh trưởng ập cho người dân trồng sắnhơn 10 tháng mới đạt năng suất tinh bột ở gốc, phân c ều thường bị II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUđổ khi gặp gió b ẫn đến năng suất bị ấp đ y nên nguy cơ rủi ro. Mặt khác, 1. Vật liệu nghiên cứu ống sắn KM94 hiện nay đang bị nhiễm ống sắn HL S11 được chọn lọc từ ệnh chổi rồng ại ổ hợp lai SM937 ´ ện rộng ở các tỉnh Đồng Nai, B ứu Thực nghiệm Nông nghiệpDương, Bà Rịa ũng T ảng Trị, Hưng Lộc lai tạo từ năm 2007. ảng Ng ệt hại đáng + Đặc điểm nông học của giống sắn ể đến năng suất v ập của nông dân. ố mẹ:Để nâng cao năng suất v ản lượng sắn cho ỉnh phía Nam, cần đa dạng cơ cấu ống mẹ SM937 ồn gốc từ ống từ ngắn, trung và dài ngày; đồng thời CIAT Colombia, được công giống sản xuất Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam cứu và Phát triển Cây điều ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. ử theo Quyết định số 98/NN QLCN/QĐ 3. Phương pháp nghiên cứu ọn lá xanh đậm, thân Phương pháp đánh giá chọn các d ẳng không phân nhánh; thịt củ theo phương pháp chọn lọc cá thể đối ắng; năng suất củ tươi b đạt ới cây sinh sản sinh dưỡng: ừ quần thể ấn/ha; hàm lượng tinh bột 27,0 ạt lai F ủa tổ hợp lai (SM937 ´ỷ lệ chất khô 42,1%; thời gian sinh trưởng ạch đầu năm 2007, tiến hừ9 ẹp hơn ồng tuần tự các hạt lai với ảng cách ới giống KM94 v ồng l ´ được tuyển chọn ống bố KM60 nhập nội từ CIAT ồng để chọn d ắn theoThái Lan năm 1989 trong bộ giống khảo ục ti ốd ển chọn chu kỳ 2 đưa ệm liên Á, được Bộ Nông nghiệp v ảo sát đơn luống tuyển ọn sơ bộ ận giống quốc gia năm 1994. ọn các d ốt. ừ các d đ ển ộn, góc ọn sơ bộ ến h ảo sát tập đo ẹp; chịu hạn tốt, thích ứng rộng; ống đối chứng chọn d ịt củ m ỷ lệ chất khô: 38%; thời ển vọng ến h ảo nghiệm cácgian sinh trưởng từ 7 9 tháng; năng suất ển vọng c ới giống bố ẹ, ừ 35 ấn/ha. ống đối chứng KM94; chọn ưu tú2. Quá trình nghiên cứu và chọn lọc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S11 cho các tỉnh phía Nam KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN HL CHO CÁC TỈNH PHÍA NAM Nguyễn Hữu Hỷ1, Đinh Văn Cường1, Phạm Thị Nhạn1, Võ Văn Tuấn1, Trần Công Khanh2, Nguyễn Thị Nhung1, Bạch Văn Long1 ABSTRACTCassava variety HL-S11 is a hybrid selected from cross SM937-26 ´ KM60. HL-S11 wasundergone ecological and production tests from 2007 to 2014 in the provinces of Southeast andCentral Highland. This cassava variety can be harvested from 10 to 11 months after planting andone cassava plant can give from 6 to 8 tubers. The results of experiments on HL-S11 varietyshowed the best characteristics such as: fresh tubers with high starch content (28,5 - 30%), gettinghigh yield (45 - 50 tons/ha) increase compared to the controls variety KM140 at 10 - 11%,respectively KM94 at 17 - 18%. HL-S11 variety is tolerant to pest and of wide adaptation to theSoutheast and Central Highlands.Key words: HL-S11 variety, breeding, Southeast, Central Highlands.I. ĐẶT VẤN ĐỀ ản xuất sắn ở ỉnh phía Nam có ba ọn tạo những giống sắn mới có năng suất ồng chính là Đông Nam bộ, Tây ột cao, khả năng kháng một số bệnh, thích ải Nam Trung bộ. Đây ợp với từng tiểu v ững v ản xuất sắn h ới những vấn đề cấp thiết tr ọng của Việt Nam. Giống sắn được trồng ứu Thực nghiệm Nông nghiệp ổ biến hiện nay trong sản xuất ở 3 v Hưng Lộc đ ứu chọn tạo được ống sắn n ếm 75% ện ống sắn HL S11 có năng suất, hàm lượng ồng sắn của cả nước. Giống sắn ột cao v ống chịu được bệnh chổi ống sắn ưu tú song c ộc lộ ồng, góp phần nâng cao năng suất vnhược điểm như ời gian sinh trưởng ập cho người dân trồng sắnhơn 10 tháng mới đạt năng suất tinh bột ở gốc, phân c ều thường bị II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUđổ khi gặp gió b ẫn đến năng suất bị ấp đ y nên nguy cơ rủi ro. Mặt khác, 1. Vật liệu nghiên cứu ống sắn KM94 hiện nay đang bị nhiễm ống sắn HL S11 được chọn lọc từ ệnh chổi rồng ại ổ hợp lai SM937 ´ ện rộng ở các tỉnh Đồng Nai, B ứu Thực nghiệm Nông nghiệpDương, Bà Rịa ũng T ảng Trị, Hưng Lộc lai tạo từ năm 2007. ảng Ng ệt hại đáng + Đặc điểm nông học của giống sắn ể đến năng suất v ập của nông dân. ố mẹ:Để nâng cao năng suất v ản lượng sắn cho ỉnh phía Nam, cần đa dạng cơ cấu ống mẹ SM937 ồn gốc từ ống từ ngắn, trung và dài ngày; đồng thời CIAT Colombia, được công giống sản xuất Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam cứu và Phát triển Cây điều ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. ử theo Quyết định số 98/NN QLCN/QĐ 3. Phương pháp nghiên cứu ọn lá xanh đậm, thân Phương pháp đánh giá chọn các d ẳng không phân nhánh; thịt củ theo phương pháp chọn lọc cá thể đối ắng; năng suất củ tươi b đạt ới cây sinh sản sinh dưỡng: ừ quần thể ấn/ha; hàm lượng tinh bột 27,0 ạt lai F ủa tổ hợp lai (SM937 ´ỷ lệ chất khô 42,1%; thời gian sinh trưởng ạch đầu năm 2007, tiến hừ9 ẹp hơn ồng tuần tự các hạt lai với ảng cách ới giống KM94 v ồng l ´ được tuyển chọn ống bố KM60 nhập nội từ CIAT ồng để chọn d ắn theoThái Lan năm 1989 trong bộ giống khảo ục ti ốd ển chọn chu kỳ 2 đưa ệm liên Á, được Bộ Nông nghiệp v ảo sát đơn luống tuyển ọn sơ bộ ận giống quốc gia năm 1994. ọn các d ốt. ừ các d đ ển ộn, góc ọn sơ bộ ến h ảo sát tập đo ẹp; chịu hạn tốt, thích ứng rộng; ống đối chứng chọn d ịt củ m ỷ lệ chất khô: 38%; thời ển vọng ến h ảo nghiệm cácgian sinh trưởng từ 7 9 tháng; năng suất ển vọng c ới giống bố ẹ, ừ 35 ấn/ha. ống đối chứng KM94; chọn ưu tú2. Quá trình nghiên cứu và chọn lọc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Sản xuất sắn Giống sắn HL-S11 Đặc điểm nông sinh học giống sắn HL-S11 Bệnh đốm nâu Bệnh khảm láGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 113 0 0
-
9 trang 79 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 53 0 0 -
10 trang 37 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 34 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 30 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 29 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 29 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 26 0 0 -
Ảnh hưởng của các công thức xử lý khác nhau đến chất lượng hạt giống ngô
6 trang 26 0 0