Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S12
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua 5 năm tuyển chọn và khảo nghiệm bộ giống sắn đã chọn được giống HL-S12 có nhiều ưu điểm vượt trội so với đối chứng có thể lưu hành, phát triển và mở rộng cho sản xuất. Giống sắn HL-S12 được chọn từ tổ hợp lai HL-S10 × KM140, đánh giá tại Trung tâm Hưng Lộc từ năm 2014 đến năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S12Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021 KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN HL-S12 Nguyễn Hữu Hỷ1, Phạm ị Nhạn1, Võ Văn Tuấn1, Tống Quốc Ân1, Nguyễn ị Nhung1, , Nguyễn ị u Hương1, Nguyễn Bá Tùng1 TÓM TẮT Qua 5 năm tuyển chọn và khảo nghiệm bộ giống sắn đã chọn được giống HL-S12 có nhiều ưu điểm vượttrội so với đối chứng có thể lưu hành, phát triển và mở rộng cho sản xuất. Giống sắn HL-S12 được chọn từ tổhợp lai HL-S10 × KM140, đánh giá tại Trung tâm Hưng Lộc từ năm 2014 đến năm 2021. Giống có một số đặctính nông học sau: Số củ/bụi 10,3 củ, khối lượng củ/bụi 5,3 kg, chỉ số thu hoạch là 62,9. Kết quả khảo nghiệmdiện hẹp cho thấy giống sắn HL-S12 có khả năng chống chịu khá với bệnh chổi rồng, nhện đỏ, khảm lá; năngsuất biến động từ 36,02 - 42,34 tấn/ha; hàm lượng tinh bột đạt 26,1 - 27,1%; năng suất tinh bột từ 9,42 - 12,64tấn/ha tăng 7,5 - 13,5% so với đối chứng KM140 và vượt từ 4,5 - 13,4% so với KM94. Kết quả khảo nghiệm diệnrộng từ năm 2019 đến năm 2020 tại 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, giống sắn HL-S12 với năng suất bìnhquân 2 năm trong mô hình từ 34,6 - 47,7 tấn/ha và giá bán dao động từ 1.900 - 2.200 đồng/kg tùy theo từng địaphương. Lợi nhuận đạt từ 33,4 - 72,5 triệu đồng/ha, tăng từ 47 - 134% so với giống đối chứng. Từ khóa: Cây sắn, giống sắn HL-S12, chọn tạo, khảo nghiệm, Đông Nam Bộ, Tây NguyênI. ĐẶT VẤN ĐỀ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) là một trong 2.1. Vật liệu nghiên cứunhững sản phẩm chủ lực xuất khẩu trong những nămgần đây. Với lợi thế canh tranh cao so với một số cây Vật liệu thí nghiệm được tạo ra từ lai tạo, chiếutrồng khác nên diện tích trồng sắn ngày càng được xạ, đánh giá (2014 - 2017) và kế thừa nguồn vật liệumở rộng. Năm 2019, diện tích trồng sắn của nước ta của các đề tài “Nghiên cứu chọn tao giống sắn vàước tính gần 519.300 ha tập trung chủ yếu tại Đông các biện pháp kỹ thuật canh tác năm 2010 - 2015”Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung, Bắc (Nguyễn Hữu Hỷ và ctv., 2016); chọn ra 30 dòngTrung Bộ và Trung du miền núi phía Bắc. Diện tích ưu tú; tiếp tục đánh giá tại Trung tâm Hưng Lộc,sắn của 5 vùng này chiếm khoảng 97% diện tích sắn chọn ra 10 dòng có triển vọng (Nguyễn Hữu Hỷcả nước (Tổng cục ống kê, 2020) . Năng suất củ và ctv., 2016); nguồn vật liệu này kết hợp với giốngtươi bình quân khoảng 19,45 tấn/ha, sản lượng ước KM140, KM94, KM419 để khảo nghiệm vùng sinhtính khoảng trên 10 triệu tấn/năm; sản lượng xuất thái, khảo nghiệm diện rộng.khẩu sắn và sản phẩm từ sắn đạt 3,9 triệu tấn, với Bảng 1. Danh sách các dòng sắn ưu tú được sử dụngtổng giá trị kim ngạch 1,08 tỷ USD và dự đoán có thể làm vật liệu đánh giá và khảo nghiệm các vùng sinh tháiđạt 2 tỷ USD vào những năm tới. TT Tên dòng Nguồn gốc Ghi chú Sắn là một cây trồng có nhiều lợi thế, tuy nhiênsản xuất sắn cũng đang phải đối mặt với rất nhiều 1 HL-S12 HL-S10 × KM140 Lai có kiểm soátkhó khăn thách thức, bên cạnh việc suy thoái đất 2 S1 HL-S11 × KM140 Lai có kiểm soátcanh tác thì vấn đề dịch sâu - bệnh hại sắn như 3 S2 KM140 × KM98-5 Lai có kiểm soátchổi rồng, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng, thối củ, bệnhkhảm lá do virus cũng đang diễn ra nghiêm trọng 4 S4 KM146 × SM937-26 Lai có kiểm soát(Uke et al., 2018). Bệnh hại không chỉ ảnh hưởng 5 S7 KM146 × SM937-26 Lai có kiểm soátđến năng suất và chất lượng sắn ở một vụ mà còn 6 D2 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94lan truyền từ vụ trước sang vụ sau, lây lan sang cácvùng sản xuất khác qua nguồn giống và qua các môi 7 D1-1 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94giới truyền bệnh. Nhằm hạn chế những tác hại của 8 D7-2 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94sâu - bệnh và tăng hiệu quả canh tác trên cùng mộtdiện tích đất, Trung tâm Nghiên cứu ực nghiệm 9 D7 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94Nông nghiệp Hưng Lộc lai tạo và chọn lọc giống Chiếu liều 30Gy 10 KM140-30 Giống gốc KM140sắn HL-S12 phục vụ cho sản xuất sắn trên cả nước. trên hom Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc, Viện Khoa học Kỹ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống sắn HL-S12Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(127)/2021 KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG SẮN HL-S12 Nguyễn Hữu Hỷ1, Phạm ị Nhạn1, Võ Văn Tuấn1, Tống Quốc Ân1, Nguyễn ị Nhung1, , Nguyễn ị u Hương1, Nguyễn Bá Tùng1 TÓM TẮT Qua 5 năm tuyển chọn và khảo nghiệm bộ giống sắn đã chọn được giống HL-S12 có nhiều ưu điểm vượttrội so với đối chứng có thể lưu hành, phát triển và mở rộng cho sản xuất. Giống sắn HL-S12 được chọn từ tổhợp lai HL-S10 × KM140, đánh giá tại Trung tâm Hưng Lộc từ năm 2014 đến năm 2021. Giống có một số đặctính nông học sau: Số củ/bụi 10,3 củ, khối lượng củ/bụi 5,3 kg, chỉ số thu hoạch là 62,9. Kết quả khảo nghiệmdiện hẹp cho thấy giống sắn HL-S12 có khả năng chống chịu khá với bệnh chổi rồng, nhện đỏ, khảm lá; năngsuất biến động từ 36,02 - 42,34 tấn/ha; hàm lượng tinh bột đạt 26,1 - 27,1%; năng suất tinh bột từ 9,42 - 12,64tấn/ha tăng 7,5 - 13,5% so với đối chứng KM140 và vượt từ 4,5 - 13,4% so với KM94. Kết quả khảo nghiệm diệnrộng từ năm 2019 đến năm 2020 tại 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, giống sắn HL-S12 với năng suất bìnhquân 2 năm trong mô hình từ 34,6 - 47,7 tấn/ha và giá bán dao động từ 1.900 - 2.200 đồng/kg tùy theo từng địaphương. Lợi nhuận đạt từ 33,4 - 72,5 triệu đồng/ha, tăng từ 47 - 134% so với giống đối chứng. Từ khóa: Cây sắn, giống sắn HL-S12, chọn tạo, khảo nghiệm, Đông Nam Bộ, Tây NguyênI. ĐẶT VẤN ĐỀ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cây sắn (Manihot esculenta Crantz) là một trong 2.1. Vật liệu nghiên cứunhững sản phẩm chủ lực xuất khẩu trong những nămgần đây. Với lợi thế canh tranh cao so với một số cây Vật liệu thí nghiệm được tạo ra từ lai tạo, chiếutrồng khác nên diện tích trồng sắn ngày càng được xạ, đánh giá (2014 - 2017) và kế thừa nguồn vật liệumở rộng. Năm 2019, diện tích trồng sắn của nước ta của các đề tài “Nghiên cứu chọn tao giống sắn vàước tính gần 519.300 ha tập trung chủ yếu tại Đông các biện pháp kỹ thuật canh tác năm 2010 - 2015”Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung, Bắc (Nguyễn Hữu Hỷ và ctv., 2016); chọn ra 30 dòngTrung Bộ và Trung du miền núi phía Bắc. Diện tích ưu tú; tiếp tục đánh giá tại Trung tâm Hưng Lộc,sắn của 5 vùng này chiếm khoảng 97% diện tích sắn chọn ra 10 dòng có triển vọng (Nguyễn Hữu Hỷcả nước (Tổng cục ống kê, 2020) . Năng suất củ và ctv., 2016); nguồn vật liệu này kết hợp với giốngtươi bình quân khoảng 19,45 tấn/ha, sản lượng ước KM140, KM94, KM419 để khảo nghiệm vùng sinhtính khoảng trên 10 triệu tấn/năm; sản lượng xuất thái, khảo nghiệm diện rộng.khẩu sắn và sản phẩm từ sắn đạt 3,9 triệu tấn, với Bảng 1. Danh sách các dòng sắn ưu tú được sử dụngtổng giá trị kim ngạch 1,08 tỷ USD và dự đoán có thể làm vật liệu đánh giá và khảo nghiệm các vùng sinh tháiđạt 2 tỷ USD vào những năm tới. TT Tên dòng Nguồn gốc Ghi chú Sắn là một cây trồng có nhiều lợi thế, tuy nhiênsản xuất sắn cũng đang phải đối mặt với rất nhiều 1 HL-S12 HL-S10 × KM140 Lai có kiểm soátkhó khăn thách thức, bên cạnh việc suy thoái đất 2 S1 HL-S11 × KM140 Lai có kiểm soátcanh tác thì vấn đề dịch sâu - bệnh hại sắn như 3 S2 KM140 × KM98-5 Lai có kiểm soátchổi rồng, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng, thối củ, bệnhkhảm lá do virus cũng đang diễn ra nghiêm trọng 4 S4 KM146 × SM937-26 Lai có kiểm soát(Uke et al., 2018). Bệnh hại không chỉ ảnh hưởng 5 S7 KM146 × SM937-26 Lai có kiểm soátđến năng suất và chất lượng sắn ở một vụ mà còn 6 D2 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94lan truyền từ vụ trước sang vụ sau, lây lan sang cácvùng sản xuất khác qua nguồn giống và qua các môi 7 D1-1 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94giới truyền bệnh. Nhằm hạn chế những tác hại của 8 D7-2 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94sâu - bệnh và tăng hiệu quả canh tác trên cùng mộtdiện tích đất, Trung tâm Nghiên cứu ực nghiệm 9 D7 KM94 thụ phấn tự do Giống gốc KM94Nông nghiệp Hưng Lộc lai tạo và chọn lọc giống Chiếu liều 30Gy 10 KM140-30 Giống gốc KM140sắn HL-S12 phục vụ cho sản xuất sắn trên cả nước. trên hom Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc, Viện Khoa học Kỹ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Giống sắn HL-S12 Cây sắn Manihot esculenta Crantz Tuyển chọn giống sắn triển vọng Khả năng chống chịu sâu bệnh hạiTài liệu liên quan:
-
8 trang 124 0 0
-
9 trang 87 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 68 0 0 -
10 trang 42 0 0
-
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 38 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 35 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 34 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 32 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 32 0 0 -
Kết quả thử nghiệm một số giống đậu tương mới tại Cao Bằng
5 trang 31 0 0