Kết quả chuyển phôi sau thực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm lấn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 962.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả chuyển phôi sau thực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm lấn (Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for Aneuploidy- NiPGT-A). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang trên 44 cặp vợ chồng có chỉ định xét nghiệm di truyền tiền làm tổ để sàng lọc lệch bội PGT-A (Preimplantation Genetic Testing for Aneuploidy) và NiPGT-A tình nguyện tham gia nghiên cứu từ 2020- 2024 tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh - Hà Nội, được nuôi cấy phôi theo quy trình nuôi cấy đơn giọt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chuyển phôi sau thực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm lấn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 tích ABC/VEN năm 2013 tại Bệnh viện đa khoa Dược học Cần Thơ, Số 49, tr. 83-90. trung tâm An Giang, Kỷ yếu Hội nghị khoa học 7. Nguyễn Khánh Gia Bảo, Nguyễn Văn Tân, Bệnh viện An Giang, 2014. Trần Quỳnh Như, Bùi Thị Hương Quỳnh6. Tạ Ngọc Điệp, Phạm Thị Tố Liên (2022), Đánh (2022), Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trên giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phương pháp người bệnh hội chứng vành cấp tại Bệnh viện phân tích abc/ven tại Bệnh viện nhi đồng thành Thống Nhất, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 511, số phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2021, Tạp chí Y 1, tr. 38-45. KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI SAU THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DI TRUYỀN KHÔNG XÂM LẤN Hồ Giang Nam1,2, Trịnh Thế Sơn2, Dương Đình Chỉnh1, Lê Hoàng3, Nguyễn Lệ Thuỷ3, Nguyễn Hữu Lê1, Ngô Văn Nhật Minh2, Đặng Tiến Trường2TÓM TẮT sàng có tim thai chiếm 61,9%, thai diễn tiến 42,86%; 5 trường hợp lưu, sẩy thai chiếm tỷ lệ 9,52%. Ghi 81 Mục tiêu: Đánh giá kết quả chuyển phôi sau nhận 7 trường hợp trẻ sinh sống, chiếm 33,3%. Việcthực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm điều chỉnh quy trình nuôi phôi đơn giọt đã làm gialấn (Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for tăng tỷ lệ nuôi phôi thành công từ giai đoạn phôi phânAneuploidy- NiPGT-A). Đối tượng và phương pháp: cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang, đảm bảo phụcNghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang trên 44 cặp vợ vụ xét nghiệm di truyền tiền làm tổ không xâm lấn,chồng có chỉ định xét nghiệm di truyền tiền làm tổ để góp phần nâng cao tỷ lệ có thai nói chung và tỷ lệ cósàng lọc lệch bội PGT-A (Preimplantation Genetic thai lâm sàng nói riêng. Từ khóa: Nuôi cấy phôi đơnTesting for Aneuploidy) và NiPGT-A tình nguyện tham giọt, thụ tinh ống nghiệm, NiPGT.gia nghiên cứu từ 2020- 2024 tại Bệnh viện Đa khoaTâm Anh- Hà Nội, được nuôi cấy phôi theo quy trình SUMMARYnuôi cấy đơn giọt. Kết quả: Số phức hợp noãn nangchọc được trung bình là 11,73 ± 7,13 phức hợp, nhỏ EMBROIDERY TRANSFER RESULTS OF IVFnhất là 2, lớn nhất là 34; Noãn MII chiếm đa số với CYCLES WITH NON-INVASIVEtrung bình là 8,73 ± 5,76, nhỏ nhất là 2, lớn nhất là PREIMPLANTATION GENETIC TESTING28; Noãn GV trung bình là 0,2 ± 0,15, nhỏ nhất là 0, Objective: To evaluate the results of embryolớn nhất là 1; Noãn MI trung bình là 0,93 ± 0,93, nhỏ transfer after performing the non-invasive geneticnhất là 0, lớn nhất là 4. Noãn thoái hóa trung bình là analysis method (Nonivasive Preimplantation Genetic1,98 ± 2,52, nhỏ nhất là 0, lớn nhất là 10. Số noãn Testing for Aneuploidy - NiPGT-A). Subjects andICSI trung bình là 8,80 ± 5,73, nhỏ nhất là 2, lớn nhất methods: A cross-sectional observational study on 44là 28. Tỷ lệ thụ tinh là 89% ±14%. Phôi phân cắt N3 couples who were indicated for preimplantationtrung bình là 7,84±5,10, nhỏ nhất là 2, lớn nhất là 27. genetic testing to screen for aneuploidy (PGT-A) andPhôi nang trung bình là 7,82±5,12, nhỏ nhất là 2, lớn NiPGT-A who volunteered to participate in the studynhất là 27. Tỷ lệ tạo phôi phân cắt ngày 3 là from 2020-2024 at Tam Anh General Hospital - Hanoi,90,6±13,1%, tỷ lệ tạo phôi nang là 90,1±14,5%. Có and were cultured using the single-drop culturetổng số 21/44 (47,72%) cặp vợ chồng có phôi được process. Results: The average number of aspiratedchuyển, trong đó đã thực hiện 25 lần chuyển duy nhất follicle complexes was 11.73 ± 7.13 complexes, the1 phôi (17 phôi ngày 5 (68%), 8 phôi ngày 6(32%)). smallest was 2, the largest was 34; MII oocytesTỷ lệ có thai đạt 90,48%, trong đó tỷ lệ có thai sinh accounted for the majority with an average of 8.73 ±hóa 12,93%, tỷ lệ có thai lâm sàng 76,19%. Có 13 5.76, the smallest was 2, the largest was 28; Thetrường hợp thai lâm sàng có tim thai chiếm 61,9%, average GV oocytes were 0.2 ± 0.15, the smallest wasthai diễn tiến 42,86%. Có 5 trường hợp lưu, sẩy thai 0, the largest was 1; the average MI oocytes werechiếm tỷ lệ 9,52%. Ghi nhận 7 trường hợp trẻ sinh 0.93 ± 0.93, the smallest was 0, the largest was 4.sống, chiếm 33,3%. Kết luận: Tỷ lệ có thai đạt The average degenerated oocytes were 1.98 ± 2.52,90,48%, trong đó tỷ lệ có thai sinh hóa 12,93%, tỷ lệ the smallest was 0, the largest was 10. The averagecó thai lâm sàng 76,19%. 13 trường hợp thai lâm number of ICSI oocytes was 8.80 ± 5.73, the smallest was 2, the largest was 28. The fertilization rate was 89% ± 14%. The average N3 cleavage embryo size1Sở Y tế Nghệ An was 7.84±5.10, the smallest was 2, the largest was2Học viện Quân Y 27. The average blastocyst size was 7.82±5.12, the3Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chuyển phôi sau thực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm lấn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 tích ABC/VEN năm 2013 tại Bệnh viện đa khoa Dược học Cần Thơ, Số 49, tr. 83-90. trung tâm An Giang, Kỷ yếu Hội nghị khoa học 7. Nguyễn Khánh Gia Bảo, Nguyễn Văn Tân, Bệnh viện An Giang, 2014. Trần Quỳnh Như, Bùi Thị Hương Quỳnh6. Tạ Ngọc Điệp, Phạm Thị Tố Liên (2022), Đánh (2022), Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trên giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phương pháp người bệnh hội chứng vành cấp tại Bệnh viện phân tích abc/ven tại Bệnh viện nhi đồng thành Thống Nhất, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 511, số phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2021, Tạp chí Y 1, tr. 38-45. KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI SAU THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DI TRUYỀN KHÔNG XÂM LẤN Hồ Giang Nam1,2, Trịnh Thế Sơn2, Dương Đình Chỉnh1, Lê Hoàng3, Nguyễn Lệ Thuỷ3, Nguyễn Hữu Lê1, Ngô Văn Nhật Minh2, Đặng Tiến Trường2TÓM TẮT sàng có tim thai chiếm 61,9%, thai diễn tiến 42,86%; 5 trường hợp lưu, sẩy thai chiếm tỷ lệ 9,52%. Ghi 81 Mục tiêu: Đánh giá kết quả chuyển phôi sau nhận 7 trường hợp trẻ sinh sống, chiếm 33,3%. Việcthực hiện phương pháp phân tích di truyền không xâm điều chỉnh quy trình nuôi phôi đơn giọt đã làm gialấn (Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for tăng tỷ lệ nuôi phôi thành công từ giai đoạn phôi phânAneuploidy- NiPGT-A). Đối tượng và phương pháp: cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang, đảm bảo phụcNghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang trên 44 cặp vợ vụ xét nghiệm di truyền tiền làm tổ không xâm lấn,chồng có chỉ định xét nghiệm di truyền tiền làm tổ để góp phần nâng cao tỷ lệ có thai nói chung và tỷ lệ cósàng lọc lệch bội PGT-A (Preimplantation Genetic thai lâm sàng nói riêng. Từ khóa: Nuôi cấy phôi đơnTesting for Aneuploidy) và NiPGT-A tình nguyện tham giọt, thụ tinh ống nghiệm, NiPGT.gia nghiên cứu từ 2020- 2024 tại Bệnh viện Đa khoaTâm Anh- Hà Nội, được nuôi cấy phôi theo quy trình SUMMARYnuôi cấy đơn giọt. Kết quả: Số phức hợp noãn nangchọc được trung bình là 11,73 ± 7,13 phức hợp, nhỏ EMBROIDERY TRANSFER RESULTS OF IVFnhất là 2, lớn nhất là 34; Noãn MII chiếm đa số với CYCLES WITH NON-INVASIVEtrung bình là 8,73 ± 5,76, nhỏ nhất là 2, lớn nhất là PREIMPLANTATION GENETIC TESTING28; Noãn GV trung bình là 0,2 ± 0,15, nhỏ nhất là 0, Objective: To evaluate the results of embryolớn nhất là 1; Noãn MI trung bình là 0,93 ± 0,93, nhỏ transfer after performing the non-invasive geneticnhất là 0, lớn nhất là 4. Noãn thoái hóa trung bình là analysis method (Nonivasive Preimplantation Genetic1,98 ± 2,52, nhỏ nhất là 0, lớn nhất là 10. Số noãn Testing for Aneuploidy - NiPGT-A). Subjects andICSI trung bình là 8,80 ± 5,73, nhỏ nhất là 2, lớn nhất methods: A cross-sectional observational study on 44là 28. Tỷ lệ thụ tinh là 89% ±14%. Phôi phân cắt N3 couples who were indicated for preimplantationtrung bình là 7,84±5,10, nhỏ nhất là 2, lớn nhất là 27. genetic testing to screen for aneuploidy (PGT-A) andPhôi nang trung bình là 7,82±5,12, nhỏ nhất là 2, lớn NiPGT-A who volunteered to participate in the studynhất là 27. Tỷ lệ tạo phôi phân cắt ngày 3 là from 2020-2024 at Tam Anh General Hospital - Hanoi,90,6±13,1%, tỷ lệ tạo phôi nang là 90,1±14,5%. Có and were cultured using the single-drop culturetổng số 21/44 (47,72%) cặp vợ chồng có phôi được process. Results: The average number of aspiratedchuyển, trong đó đã thực hiện 25 lần chuyển duy nhất follicle complexes was 11.73 ± 7.13 complexes, the1 phôi (17 phôi ngày 5 (68%), 8 phôi ngày 6(32%)). smallest was 2, the largest was 34; MII oocytesTỷ lệ có thai đạt 90,48%, trong đó tỷ lệ có thai sinh accounted for the majority with an average of 8.73 ±hóa 12,93%, tỷ lệ có thai lâm sàng 76,19%. Có 13 5.76, the smallest was 2, the largest was 28; Thetrường hợp thai lâm sàng có tim thai chiếm 61,9%, average GV oocytes were 0.2 ± 0.15, the smallest wasthai diễn tiến 42,86%. Có 5 trường hợp lưu, sẩy thai 0, the largest was 1; the average MI oocytes werechiếm tỷ lệ 9,52%. Ghi nhận 7 trường hợp trẻ sinh 0.93 ± 0.93, the smallest was 0, the largest was 4.sống, chiếm 33,3%. Kết luận: Tỷ lệ có thai đạt The average degenerated oocytes were 1.98 ± 2.52,90,48%, trong đó tỷ lệ có thai sinh hóa 12,93%, tỷ lệ the smallest was 0, the largest was 10. The averagecó thai lâm sàng 76,19%. 13 trường hợp thai lâm number of ICSI oocytes was 8.80 ± 5.73, the smallest was 2, the largest was 28. The fertilization rate was 89% ± 14%. The average N3 cleavage embryo size1Sở Y tế Nghệ An was 7.84±5.10, the smallest was 2, the largest was2Học viện Quân Y 27. The average blastocyst size was 7.82±5.12, the3Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nuôi cấy phôi đơn giọt Thụ tinh ống nghiệm Sàng lọc lệch bội PGT-A Quy trình nuôi cấy đơn giọtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0