Kết quả của nội soi điều trị với thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả của nội soi điều trị với thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng được nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định kết quả nội soi chẩn đoán kết hợp điều trị ức chế bơm proton liều cao ở các bệnh nhân XHTH do LDD-TT tại bệnh viện Nhật Tân năm 2020-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của nội soi điều trị với thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023mẫu đủ lớn, quy trình theo dõi, điều trị thống học Y Hà Nội; 2014.nhất, và phân tích rõ ràng hơn về đặc điểm tổn 3. Vũ Đình Triển. Góp phần nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính chảy máu não dothương trên hình ảnh cũng như liên quan của các tăng huyết áp, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đamức độ tri giác khác nhau, phương pháp phẫu khoa, Trường Đại học Y Hà Nội; 2004.thuật cụ thể với kết cục ngắn và dài hạn của 4. Ebba Troberg, Erik Kronvall, Björn M. Hansen,bệnh nhân. Ola G. Nilsson. Prediction of Long-Term Outcome After Intracerebral Hemorrhage Surgery. WorldV. KẾT LUẬN Neurosurgery, Volume 124, 2019, Pages e96-e105. 5. Greenberg SM, Ziai WC, Cordonnier C, et al; Nghiên cứu trên 100 trường hợp chảy máu on behalf of the American Hearttrong não đã được diều trị phẫu thuật cho thấy Association/American Stroke Association.biểu hiện lâm sàng chính khi vào viện gồm; nhức Guideline for the management of patients withđầu (72%), tăng huyết áp (66%), liệt nửa người spontaneous intracerebral hemorrhage: a guideline from the American Heart(56%), nôn (55%), dấu hiệu màng não (42%), Association/American Strokeliệt thần kinh VII (40%), rối loạn ngôn ngữ Association. Stroke. 2022;53: issue 7, e282-e361.(34%). Tại thời điểm xuất viện 57% bệnh nhân 6. Kandasamy, R., Idris, Z., Abdullah, J.M.có kết cục tốt theo thang điểm GOS, nhóm bệnh Surgery of Intracerebral Hemorrhage. In: July, J., Wahjoepramono, E. (eds) Neurovascular Surgery.nhân điểm Glasgow trước mổ ≤ 8 có nguy cơ Springer, Singapore; 2019.nhận kết cục xấu sau phẫu thuật cao gấp 4,8 lần 7. Sabino Luzzi, Angela Elia, Mattia Delso với nhóm bệnh nhân có điểm Glasgow > 8. Maestro, et al. Indication, Timing, and Surgical Treatment of Spontaneous IntracerebralTÀI LIỆU THAM KHẢO Hemorrhage: Systematic Review and Proposal of1. Nguyễn Thị Thoan. Nghiên cứu hiệu quả điều trị a Management Algorithm, World Neurosurgery, phẫu thuật bệnh nhân xuất huyết não, Luận văn Volume 124, 2019, Pages e769-e778. tốt nghiệp chuyên khoa II, Trường đại học Y Hà 8. Zhang K, Zhou X, Xi Q, et al. Outcome Nội; 2008. Prediction of Spontaneous Supratentorial2. Phùng Ngọc Nam. Nghiên cứu các yếu tố nguy Intracerebral Hemorrhage after Surgical cơ thường gặp trên bệnh nhân chảy máu não từ Treatment Based on Non-Contrast Computed 60 tuổi trở lên tại bệnh viện Lão khoa trung ương, Tomography: A Multicenter Study. Journal of Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại Clinical Medicine. 2023; 12(4):1580. KẾT QUẢ CỦA NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG Nguyễn Văn Dũng1, Châu Hữu Hầu1TÓM TẮT XHTH: LTT chiếm 41,7%, và LDD chiếm 58,3%, tỷ lệ LTT/LDD là 0.71%. Trong suốt nghiên cứu, chỉ có 1 9 Mục tiêu: Mô tả kết quả nội soi điều trị phối hợp trường hợp LDD-TT có XHTH tử vong (tỷ lệ 2,1%) vàvới thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết 2 trường hợp phải nội soi can thiệp lần 2 (4,3%). Kếttiêu hóa (XHTH) do loét dạ dày tá tràng (LDD-TT). luận: Bệnh LDD-TT có biến chứng XHTH ở bệnh nhânPhương pháp: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu về nội nữ xảy ra ở lứa tuổi muộn hơn bệnh nhân nam (58-84soi can thiệp điều trị ở các bệnh nhân LDD-TT bị XHTH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của nội soi điều trị với thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1 - 2023mẫu đủ lớn, quy trình theo dõi, điều trị thống học Y Hà Nội; 2014.nhất, và phân tích rõ ràng hơn về đặc điểm tổn 3. Vũ Đình Triển. Góp phần nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính chảy máu não dothương trên hình ảnh cũng như liên quan của các tăng huyết áp, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đamức độ tri giác khác nhau, phương pháp phẫu khoa, Trường Đại học Y Hà Nội; 2004.thuật cụ thể với kết cục ngắn và dài hạn của 4. Ebba Troberg, Erik Kronvall, Björn M. Hansen,bệnh nhân. Ola G. Nilsson. Prediction of Long-Term Outcome After Intracerebral Hemorrhage Surgery. WorldV. KẾT LUẬN Neurosurgery, Volume 124, 2019, Pages e96-e105. 5. Greenberg SM, Ziai WC, Cordonnier C, et al; Nghiên cứu trên 100 trường hợp chảy máu on behalf of the American Hearttrong não đã được diều trị phẫu thuật cho thấy Association/American Stroke Association.biểu hiện lâm sàng chính khi vào viện gồm; nhức Guideline for the management of patients withđầu (72%), tăng huyết áp (66%), liệt nửa người spontaneous intracerebral hemorrhage: a guideline from the American Heart(56%), nôn (55%), dấu hiệu màng não (42%), Association/American Strokeliệt thần kinh VII (40%), rối loạn ngôn ngữ Association. Stroke. 2022;53: issue 7, e282-e361.(34%). Tại thời điểm xuất viện 57% bệnh nhân 6. Kandasamy, R., Idris, Z., Abdullah, J.M.có kết cục tốt theo thang điểm GOS, nhóm bệnh Surgery of Intracerebral Hemorrhage. In: July, J., Wahjoepramono, E. (eds) Neurovascular Surgery.nhân điểm Glasgow trước mổ ≤ 8 có nguy cơ Springer, Singapore; 2019.nhận kết cục xấu sau phẫu thuật cao gấp 4,8 lần 7. Sabino Luzzi, Angela Elia, Mattia Delso với nhóm bệnh nhân có điểm Glasgow > 8. Maestro, et al. Indication, Timing, and Surgical Treatment of Spontaneous IntracerebralTÀI LIỆU THAM KHẢO Hemorrhage: Systematic Review and Proposal of1. Nguyễn Thị Thoan. Nghiên cứu hiệu quả điều trị a Management Algorithm, World Neurosurgery, phẫu thuật bệnh nhân xuất huyết não, Luận văn Volume 124, 2019, Pages e769-e778. tốt nghiệp chuyên khoa II, Trường đại học Y Hà 8. Zhang K, Zhou X, Xi Q, et al. Outcome Nội; 2008. Prediction of Spontaneous Supratentorial2. Phùng Ngọc Nam. Nghiên cứu các yếu tố nguy Intracerebral Hemorrhage after Surgical cơ thường gặp trên bệnh nhân chảy máu não từ Treatment Based on Non-Contrast Computed 60 tuổi trở lên tại bệnh viện Lão khoa trung ương, Tomography: A Multicenter Study. Journal of Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại Clinical Medicine. 2023; 12(4):1580. KẾT QUẢ CỦA NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG Nguyễn Văn Dũng1, Châu Hữu Hầu1TÓM TẮT XHTH: LTT chiếm 41,7%, và LDD chiếm 58,3%, tỷ lệ LTT/LDD là 0.71%. Trong suốt nghiên cứu, chỉ có 1 9 Mục tiêu: Mô tả kết quả nội soi điều trị phối hợp trường hợp LDD-TT có XHTH tử vong (tỷ lệ 2,1%) vàvới thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân xuất huyết 2 trường hợp phải nội soi can thiệp lần 2 (4,3%). Kếttiêu hóa (XHTH) do loét dạ dày tá tràng (LDD-TT). luận: Bệnh LDD-TT có biến chứng XHTH ở bệnh nhânPhương pháp: Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu về nội nữ xảy ra ở lứa tuổi muộn hơn bệnh nhân nam (58-84soi can thiệp điều trị ở các bệnh nhân LDD-TT bị XHTH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Loét dạ dày Loét tá tràng Xuất huyết tiêu hóa Điều trị ức chế bơm protonGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0