Kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.15 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu về kết quả của phẫu thuật nội soi (PTNS) trong điều trị tắc ruột sau mổ(TRSM). Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, thực hiện tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 01/2004 đến tháng 06/2010.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAUMỔNguyễn Hồng Sơn*, Nguyễn Văn Hải**, Lê Huy Lưu**TÓM TẮTMục tiêu: Xác ñịnh kết quả của phẫu thuật nội soi (PTNS) trong ñiều trị tắc ruột sau mổ(TRSM).Phương pháp: Hồi cứu mô tả cắt ngang, thực hiện tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng01/2004 ñến tháng 06/2010.Kết quả: Trong 54 bệnh nhân,có 28 nữ và 26 nam, tuổi trung bình 35 (thay ñổi từ 14 ñến 78). Tấtcả các trường hợp ñều là tắc ruột cấp tính do dính, ñược gỡ dính qua nội soi. Tỉ lệ thành công ñạtñược là 90,76% (49/54 t.h). Có 2 t.h (3,7%) phải chuyển mổ mở, 2 t.h (3,7%) có biến chứng cần phảimổ lại trong thời kỳ hậu phẫu. Có 1 t.h tử vong (1,8%).Kết luận: Với những bệnh nhân TRSM ñược chọn lựa kỹ, PTNS tỏ ra an toàn và hiệu quả.Từ khóa: Tắc ruột sau mổ, gỡ dính ruột qua nội soi.ABSTRACTRESULTS OF LAPAROSCOPIC SURGERY IN TREATMENT OF POSTOPERATIVE INTESTINALOBSTRUCTIONNguyen Hong Son, Nguyen Van Hai, Le Huy Luu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 1 - 7Aim: To determine the results of laparoscopic surgery in treatment of postoperative intestinalobstruction.Methods: Medical records of 54 patients who had postoperative intestinal obstruction treated bylaparoscopic surgery at Gia Dinh’s people Hospital between January 2004 and June 2010 wereretrospectively reviewed.Results: There were 28 females and 26 males with the mean age of 35 years ( range 14-78years). All of patients admitted with acute obstruction and majority of them had 1 previous abdominaloperation. Laparoscopic adhesiolysis was successful in 49/54 pts (90.7%). Conversion to openprocedure was neccessary in only 2 pts (3.7%). 2 patients had postoperative bowel perforation. Therewas one death in this study population.Conclusion: Laparoscopic adhesiolysis proved safe and effective in treatment of postoperativeintestinal obstruction.Keyword: Laparoscopic adhesiolysis, postoperative intestinal obstruction.ĐẶT VẤN ĐỀDính ruột sau mổ là hậu quả thường gặp của các cuộc phẫu thuật vùng bụng, là nguyên nhân hàngñầu của tắc ruột (chiếm khoảng 60% trường hợp)(14,22). Một số lượng lớn bệnh nhân tắc ruột sau mổ(TRSM) cần phải phẫu thuật cấp cứu sau khi ñiều trị bảo tồn không cải thiện và cho tới gần ñây, mổmở vẫn ñược xem là phương pháp kinh ñiển.Từ sau trường hợp ñầu tiên ñược Bastug báo cáo ứng dụng phẫu thuật nội soi ñiều trị thành côngmột trường hợp tắc ruột do dây dính năm 1991(4), gần 20 năm nay, ñã có nhiều công trình nghiên cứungoài nước báo cáo áp dụng kỹ thuật này với kết quả ñáng khích lệ.Trong nước, cùng với một vài tác giả khác, chúng tôi ñã từng nghiên cứu về tính khả thi và hiệuquả của phương pháp này. Trải qua gần 6 năm, từ sau ca mổ ñầu tiên ñược thực hiện tại Bệnh viện* Khoa Ngoại Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia ĐịnhTác giả liên hệ: BS Nguyễn Hồng SơnĐT: 0989.282.939** Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí MinhEmail: Son_n@yahoo.comHội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 20101Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nghiên cứu Y họcNhân Dân Gia Định, chúng tôi tập hợp tất cả những trường hợp TRSM ñược ñiều trị bằng PTNS ñểñánh giá lại kết quả.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐây là nghiên cứu hồi cứu mô tả tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 01/2004 ñếntháng 06/2010. Tiêu chuẩn chọn bệnh là:- Tất cả các trường hợp TRSM ñược chẩn ñoán căn cứ vào triệu chứng lâm sàng, X quang vàthương tổn trong mổ.- Được ñiều trị bằng phẫu thuật nội soi. Tiêu chuẩn chọn lựa ñể ñiều trị bằng PTNS thườnglà:* Bn có tiền sử mổ không quá 3 lần.* Bụng chướng ít hay vừa phải.* Không có CCĐ của PTNS như: tụt HA, Viêm phúc mạc,...Số liệu ñược thu thập theo biểu mẫu chung, tập trung vào các yếu tố sau: tiền sử và số lần mổ,số lần ñau bụng hoặc bán tắc ruột phải vào viện, các dấu hiệu lâm sàng, X quang, thương tổntrong mổ, cách xử trí, tai biến và biến chứng, số ngày nằm viện sau mổ, tái phát sau mổ trong thờigian nghiên cứu,…- PTNS gọi là thành công khi: Bn ñược PTNS hoàn toàn hay có mở nhỏ hỗ trợ ≤ 5 cm, khôngcó tai biến hay biến chứng cần phải chuyển mổ hở hay mổ lại sau ñó.- PTNS thất bại khi: chuyển mổ hở, có biến chứng cần mổ lại hay tử vong sau mổ.KẾT QUẢTrong thời gian nghiên cứu có 54 t.h thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh, gồm có 28 nữ và 26nam. Tuổi trung bình là 35 ± 16 (14-78t). Tất cả bệnh nhân ñều có tiền sử phẫu thuật vùng bụngvới 44 t.h mổ 1 lần, 9 t.h mổ 2 lần, 1 t.h mổ 3 lần. Tổng cộng có 64 lần mổ ở 54 bệnh nhân (Bảng1). Tất cả 54 t.h ñều nhập viện trong bệnh cảnh tắc ruột với các triệu chứng: ñau bụng (100%),nôn ói 39 t.h (72%), bí trung ñại tiện 16 t.h (29,6%), trướng bụng 44 t.h (83%) từ ít tới vừa,không có t.h nào bụng trướng nhiều.Bảng 1. Tiền sử mổLý do mổ cũViêm ruột thừa và VPM ruột thừaMổ sản phụ khoaTắc ruộtChấn thương và vết thương bụngThủng ruột nonUng thư ñại tràngSỏi ñường mậtThoát vị (bẹn, rốn)Nang niệu rốnVết thương bụng do hỏa khíLý do khácTổng cộngSố lần251278212211364Tất cả ñều có dấu hiệu tắc ruột trên X quang bụng không sửa soạn, trong ñó 44/54 t.h (81,5%) cóñường kính ruột non dãn lớn nhất ≤ 4cm.Thời gian từ lúc khởi bệnh tới lúc mổ trung bình là 48 giờ.Vị trí sẹo mổ cũ ñược ghi nhận cụ thểnhư sau(bảng 2).Bảng 2 Vị trí sẹo mổSẹo mổ cũSố caHội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 20102Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Giữa dưới rốnGiữa trên dưới rốnMcBurneyPfannanstiel3 sẹo mổ nội soi dưới rốnJalaguierGiữa trên rốnGiữa dưới rốn và MBCác ñường mổ khácTổng cộngNghiên cứu Y học14131143221454Bảng 3 vị trí vào trocar ñầu tiênVị trí vào trocar ñầu tiênDưới rốnHông- Dưới sườn (T)Trên rốnDưới sườn (P)HC (T)Tổng sốSố ca231794154Tất cả các bệnh nhân ñược mổ với mê nội khí quản. Trocar ñầu tiên (10mm) ñược ñưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả của phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAUMỔNguyễn Hồng Sơn*, Nguyễn Văn Hải**, Lê Huy Lưu**TÓM TẮTMục tiêu: Xác ñịnh kết quả của phẫu thuật nội soi (PTNS) trong ñiều trị tắc ruột sau mổ(TRSM).Phương pháp: Hồi cứu mô tả cắt ngang, thực hiện tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng01/2004 ñến tháng 06/2010.Kết quả: Trong 54 bệnh nhân,có 28 nữ và 26 nam, tuổi trung bình 35 (thay ñổi từ 14 ñến 78). Tấtcả các trường hợp ñều là tắc ruột cấp tính do dính, ñược gỡ dính qua nội soi. Tỉ lệ thành công ñạtñược là 90,76% (49/54 t.h). Có 2 t.h (3,7%) phải chuyển mổ mở, 2 t.h (3,7%) có biến chứng cần phảimổ lại trong thời kỳ hậu phẫu. Có 1 t.h tử vong (1,8%).Kết luận: Với những bệnh nhân TRSM ñược chọn lựa kỹ, PTNS tỏ ra an toàn và hiệu quả.Từ khóa: Tắc ruột sau mổ, gỡ dính ruột qua nội soi.ABSTRACTRESULTS OF LAPAROSCOPIC SURGERY IN TREATMENT OF POSTOPERATIVE INTESTINALOBSTRUCTIONNguyen Hong Son, Nguyen Van Hai, Le Huy Luu* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 1 - 7Aim: To determine the results of laparoscopic surgery in treatment of postoperative intestinalobstruction.Methods: Medical records of 54 patients who had postoperative intestinal obstruction treated bylaparoscopic surgery at Gia Dinh’s people Hospital between January 2004 and June 2010 wereretrospectively reviewed.Results: There were 28 females and 26 males with the mean age of 35 years ( range 14-78years). All of patients admitted with acute obstruction and majority of them had 1 previous abdominaloperation. Laparoscopic adhesiolysis was successful in 49/54 pts (90.7%). Conversion to openprocedure was neccessary in only 2 pts (3.7%). 2 patients had postoperative bowel perforation. Therewas one death in this study population.Conclusion: Laparoscopic adhesiolysis proved safe and effective in treatment of postoperativeintestinal obstruction.Keyword: Laparoscopic adhesiolysis, postoperative intestinal obstruction.ĐẶT VẤN ĐỀDính ruột sau mổ là hậu quả thường gặp của các cuộc phẫu thuật vùng bụng, là nguyên nhân hàngñầu của tắc ruột (chiếm khoảng 60% trường hợp)(14,22). Một số lượng lớn bệnh nhân tắc ruột sau mổ(TRSM) cần phải phẫu thuật cấp cứu sau khi ñiều trị bảo tồn không cải thiện và cho tới gần ñây, mổmở vẫn ñược xem là phương pháp kinh ñiển.Từ sau trường hợp ñầu tiên ñược Bastug báo cáo ứng dụng phẫu thuật nội soi ñiều trị thành côngmột trường hợp tắc ruột do dây dính năm 1991(4), gần 20 năm nay, ñã có nhiều công trình nghiên cứungoài nước báo cáo áp dụng kỹ thuật này với kết quả ñáng khích lệ.Trong nước, cùng với một vài tác giả khác, chúng tôi ñã từng nghiên cứu về tính khả thi và hiệuquả của phương pháp này. Trải qua gần 6 năm, từ sau ca mổ ñầu tiên ñược thực hiện tại Bệnh viện* Khoa Ngoại Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia ĐịnhTác giả liên hệ: BS Nguyễn Hồng SơnĐT: 0989.282.939** Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí MinhEmail: Son_n@yahoo.comHội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 20101Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nghiên cứu Y họcNhân Dân Gia Định, chúng tôi tập hợp tất cả những trường hợp TRSM ñược ñiều trị bằng PTNS ñểñánh giá lại kết quả.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐây là nghiên cứu hồi cứu mô tả tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 01/2004 ñếntháng 06/2010. Tiêu chuẩn chọn bệnh là:- Tất cả các trường hợp TRSM ñược chẩn ñoán căn cứ vào triệu chứng lâm sàng, X quang vàthương tổn trong mổ.- Được ñiều trị bằng phẫu thuật nội soi. Tiêu chuẩn chọn lựa ñể ñiều trị bằng PTNS thườnglà:* Bn có tiền sử mổ không quá 3 lần.* Bụng chướng ít hay vừa phải.* Không có CCĐ của PTNS như: tụt HA, Viêm phúc mạc,...Số liệu ñược thu thập theo biểu mẫu chung, tập trung vào các yếu tố sau: tiền sử và số lần mổ,số lần ñau bụng hoặc bán tắc ruột phải vào viện, các dấu hiệu lâm sàng, X quang, thương tổntrong mổ, cách xử trí, tai biến và biến chứng, số ngày nằm viện sau mổ, tái phát sau mổ trong thờigian nghiên cứu,…- PTNS gọi là thành công khi: Bn ñược PTNS hoàn toàn hay có mở nhỏ hỗ trợ ≤ 5 cm, khôngcó tai biến hay biến chứng cần phải chuyển mổ hở hay mổ lại sau ñó.- PTNS thất bại khi: chuyển mổ hở, có biến chứng cần mổ lại hay tử vong sau mổ.KẾT QUẢTrong thời gian nghiên cứu có 54 t.h thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh, gồm có 28 nữ và 26nam. Tuổi trung bình là 35 ± 16 (14-78t). Tất cả bệnh nhân ñều có tiền sử phẫu thuật vùng bụngvới 44 t.h mổ 1 lần, 9 t.h mổ 2 lần, 1 t.h mổ 3 lần. Tổng cộng có 64 lần mổ ở 54 bệnh nhân (Bảng1). Tất cả 54 t.h ñều nhập viện trong bệnh cảnh tắc ruột với các triệu chứng: ñau bụng (100%),nôn ói 39 t.h (72%), bí trung ñại tiện 16 t.h (29,6%), trướng bụng 44 t.h (83%) từ ít tới vừa,không có t.h nào bụng trướng nhiều.Bảng 1. Tiền sử mổLý do mổ cũViêm ruột thừa và VPM ruột thừaMổ sản phụ khoaTắc ruộtChấn thương và vết thương bụngThủng ruột nonUng thư ñại tràngSỏi ñường mậtThoát vị (bẹn, rốn)Nang niệu rốnVết thương bụng do hỏa khíLý do khácTổng cộngSố lần251278212211364Tất cả ñều có dấu hiệu tắc ruột trên X quang bụng không sửa soạn, trong ñó 44/54 t.h (81,5%) cóñường kính ruột non dãn lớn nhất ≤ 4cm.Thời gian từ lúc khởi bệnh tới lúc mổ trung bình là 48 giờ.Vị trí sẹo mổ cũ ñược ghi nhận cụ thểnhư sau(bảng 2).Bảng 2 Vị trí sẹo mổSẹo mổ cũSố caHội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 20102Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Giữa dưới rốnGiữa trên dưới rốnMcBurneyPfannanstiel3 sẹo mổ nội soi dưới rốnJalaguierGiữa trên rốnGiữa dưới rốn và MBCác ñường mổ khácTổng cộngNghiên cứu Y học14131143221454Bảng 3 vị trí vào trocar ñầu tiênVị trí vào trocar ñầu tiênDưới rốnHông- Dưới sườn (T)Trên rốnDưới sườn (P)HC (T)Tổng sốSố ca231794154Tất cả các bệnh nhân ñược mổ với mê nội khí quản. Trocar ñầu tiên (10mm) ñược ñưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tắc ruột sau mổ Gỡ dính ruột qua nội soi Phẫu thuật nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0