Kết quả dài hạn của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,021.57 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư thực quản tế bào gai là một trong những bệnh ung thư có tiên lượng xấu nhất do di căn hạch nhiều và xâm lấn tại chỗ. Mục tiêu của chúng tôi thực hiện nghiên cứu để đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản về mặt tai biến biến chứng, tỉ lệ tử vong, sống còn và tái phát sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả dài hạn của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023TÀI LIỆU THAM KHẢO Health. 1(1), pages 2. 5. Đỗ Huy Hoàng (2021), Thực trạng mắc rối loạn1. Depression and Other Common Mental trầm cảm ở người trưởng thành tại xã Văn Lang Disorders: Global Health Estimates, WHO- huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình, Tạp chí Y học MSD-MER-2017.2 cộng đồng. 2354, trang 33-39.2. Rubenstein L., Unutzer J., Miranda J., et al 6. Nguyễn Thu Hà (2021), “Đặc điểm lâm sàng (2000), Clinician guide to depression assessment triệu chứng ăn uống ở người bệnh giai đoạn trầm and management in primary care, RAND, 11-12. cảm điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần”,3. Phạm Tú Dương (2000), Tìm hiểu đặc điểm Tạp chí Y học Việt Nam tập 507 – tháng 10 – số 2 dịch tễ và lâm sàng rối loạn trầm cảm tại phường năm 2021, 281-284. Đông Khê – TP Hải Phòng., Tạp Chí Học Việt 7. Đỗ Tuyết Mai. Đặc Điểm Lâm Sàng Các Triệu Nam. 34, trang 245-246 Chứng Cơ Thể Của Giai Đoạn Trầm Cảm ở Bệnh4. S. B. Patten (2005), Markov models of major Nhân Nội Trú Tại Viện Sức Khỏe Tâm Thần. Luận depression for linking psychiatric epidemiology to văn Thạc sỹ Y học; 2017. clinical practice, Clin Pract Epidemiol Ment KẾT QUẢ DÀI HẠN CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN VỚI NẠO HẠCH 3 VÙNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Bùi Đức Ái*TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư thực quản, Cắt thực quản qua đường ngực, Nạo hạch 3 vùng 71 Đặt vấn đề: Ung thư thực quản tế bào gai là mộttrong những bệnh ung thư có tiên lượng xấu nhất do SUMMARYdi căn hạch nhiều và xâm lấn tại chỗ. Mục tiêu củachúng tôi thực hiện nghiên cứu để đánh giá kết quả LONG-TERM OUTCOME OF LAPAROSCOPICcủa phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 ESOPHAGECTOMY WITH THREE-FIELD LYMPHvùng điều trị ung thư thực quản về mặt tai biến biến NODE DISSECTION FOR ESOPHAGEAL CANCERchứng, tỉ lệ tử vong, sống còn và tái phát sau mổ. Đối AT CHO RAY HOSPITALtượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 11 Background: Esophageal squamous cellnăm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, 114 bệnh carcinoma is one of worst prognosis cancer due tonhân đã được phẫu thuật nội soi cắt thực quản với extensive lymph node metastasis and localnạo hạch ba vùng tại khoa Ngoại tiêu hóa, bệnh viện invasiveness. Our objective in this study is to evaluateChợ Rẫy, Việt Nam. Kết quả Tỉ lệ tử vong sau phẫu surgical outcome of three-field lymph node dissectionthuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng là in terms of morbidity, mortality, survival and recurrent0,88%. Tỉ lệ tai biến biến chứng chung là 50,9%. rate. Materials and Methods: Between NovemberKhàn tiếng sau mổ là biến chứng thường gặp nhất 2015 to December 31, 2022, a total of 114 patientschiếm tỉ lệ 21,9%, xì miệng nối và viêm phổi lần lượt had undergone esophagectomy with three-field lymph11,4% và 10,5%, rò bạch huyết chiếm tỉ lệ 2,6%. Tỉ lệ node dissection at the department of digestivedi căn hạch sau phẫu thuật cắt thực quản nạo hạch 3 surgery, Cho Ray hospital, Vietnam. All of the patientsvùng là 49,1%. Di căn hạch cổ ở UTTQ ngực 1/3 giữa, had primary squamous cell carcinoma of thoracicdưới tương ứng 19,2%, 6,9%. Tỉ lệ di căn hạch cổ esophagus. This is prospective descriptive study.theo mức độ xâm lấn của u với pT1 là 13%, pT3 là Results: The mortality rate after laparoscopic23.5%, pT4 là 16,7%. Tỉ lệ sống còn chung sau 1 năm esophagectomy with 3-Field lymph node dissectionlà 86%, sau 3 năm là 63%. Tỉ lệ bệnh nhân sống was 0.88%. The overall complication rate was 50.9%.không bệnh sau 1 năm là 80%, 3 năm 49 %, sau 5 Recurrent laryngeal nerve paresis is the most commonnăm là 41%. Thời gian sống không bệnh trung vị là 3 complication, accounting for 21.9%, anastomosis andnăm. Kết luận: Tỷ lệ di căn cao đến hạch cổ cho thấy pneumonia respectively 11.4% and 10.5%, lymphaticsự cần thiết của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với leakage accounted for 2.6%. The rate of lymph nodenạo hạch ba vùng đối với ung thư thực quản biểu mô metastasis after esophagectomy with 3-field lymphgai. Tuy nhiên cần cân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả dài hạn của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023TÀI LIỆU THAM KHẢO Health. 1(1), pages 2. 5. Đỗ Huy Hoàng (2021), Thực trạng mắc rối loạn1. Depression and Other Common Mental trầm cảm ở người trưởng thành tại xã Văn Lang Disorders: Global Health Estimates, WHO- huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình, Tạp chí Y học MSD-MER-2017.2 cộng đồng. 2354, trang 33-39.2. Rubenstein L., Unutzer J., Miranda J., et al 6. Nguyễn Thu Hà (2021), “Đặc điểm lâm sàng (2000), Clinician guide to depression assessment triệu chứng ăn uống ở người bệnh giai đoạn trầm and management in primary care, RAND, 11-12. cảm điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần”,3. Phạm Tú Dương (2000), Tìm hiểu đặc điểm Tạp chí Y học Việt Nam tập 507 – tháng 10 – số 2 dịch tễ và lâm sàng rối loạn trầm cảm tại phường năm 2021, 281-284. Đông Khê – TP Hải Phòng., Tạp Chí Học Việt 7. Đỗ Tuyết Mai. Đặc Điểm Lâm Sàng Các Triệu Nam. 34, trang 245-246 Chứng Cơ Thể Của Giai Đoạn Trầm Cảm ở Bệnh4. S. B. Patten (2005), Markov models of major Nhân Nội Trú Tại Viện Sức Khỏe Tâm Thần. Luận depression for linking psychiatric epidemiology to văn Thạc sỹ Y học; 2017. clinical practice, Clin Pract Epidemiol Ment KẾT QUẢ DÀI HẠN CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT THỰC QUẢN VỚI NẠO HẠCH 3 VÙNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Bùi Đức Ái*TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư thực quản, Cắt thực quản qua đường ngực, Nạo hạch 3 vùng 71 Đặt vấn đề: Ung thư thực quản tế bào gai là mộttrong những bệnh ung thư có tiên lượng xấu nhất do SUMMARYdi căn hạch nhiều và xâm lấn tại chỗ. Mục tiêu củachúng tôi thực hiện nghiên cứu để đánh giá kết quả LONG-TERM OUTCOME OF LAPAROSCOPICcủa phẫu thuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 ESOPHAGECTOMY WITH THREE-FIELD LYMPHvùng điều trị ung thư thực quản về mặt tai biến biến NODE DISSECTION FOR ESOPHAGEAL CANCERchứng, tỉ lệ tử vong, sống còn và tái phát sau mổ. Đối AT CHO RAY HOSPITALtượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 11 Background: Esophageal squamous cellnăm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, 114 bệnh carcinoma is one of worst prognosis cancer due tonhân đã được phẫu thuật nội soi cắt thực quản với extensive lymph node metastasis and localnạo hạch ba vùng tại khoa Ngoại tiêu hóa, bệnh viện invasiveness. Our objective in this study is to evaluateChợ Rẫy, Việt Nam. Kết quả Tỉ lệ tử vong sau phẫu surgical outcome of three-field lymph node dissectionthuật nội soi cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng là in terms of morbidity, mortality, survival and recurrent0,88%. Tỉ lệ tai biến biến chứng chung là 50,9%. rate. Materials and Methods: Between NovemberKhàn tiếng sau mổ là biến chứng thường gặp nhất 2015 to December 31, 2022, a total of 114 patientschiếm tỉ lệ 21,9%, xì miệng nối và viêm phổi lần lượt had undergone esophagectomy with three-field lymph11,4% và 10,5%, rò bạch huyết chiếm tỉ lệ 2,6%. Tỉ lệ node dissection at the department of digestivedi căn hạch sau phẫu thuật cắt thực quản nạo hạch 3 surgery, Cho Ray hospital, Vietnam. All of the patientsvùng là 49,1%. Di căn hạch cổ ở UTTQ ngực 1/3 giữa, had primary squamous cell carcinoma of thoracicdưới tương ứng 19,2%, 6,9%. Tỉ lệ di căn hạch cổ esophagus. This is prospective descriptive study.theo mức độ xâm lấn của u với pT1 là 13%, pT3 là Results: The mortality rate after laparoscopic23.5%, pT4 là 16,7%. Tỉ lệ sống còn chung sau 1 năm esophagectomy with 3-Field lymph node dissectionlà 86%, sau 3 năm là 63%. Tỉ lệ bệnh nhân sống was 0.88%. The overall complication rate was 50.9%.không bệnh sau 1 năm là 80%, 3 năm 49 %, sau 5 Recurrent laryngeal nerve paresis is the most commonnăm là 41%. Thời gian sống không bệnh trung vị là 3 complication, accounting for 21.9%, anastomosis andnăm. Kết luận: Tỷ lệ di căn cao đến hạch cổ cho thấy pneumonia respectively 11.4% and 10.5%, lymphaticsự cần thiết của phẫu thuật nội soi cắt thực quản với leakage accounted for 2.6%. The rate of lymph nodenạo hạch ba vùng đối với ung thư thực quản biểu mô metastasis after esophagectomy with 3-field lymphgai. Tuy nhiên cần cân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thực quản Cắt thực quản qua đường ngực Nạo hạch 3 vùng Điều trị ung thư thực quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0