Kết quả dài hạn điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 857.95 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng đã là lựa chọn ưu tiên thay thế phẫu thuật hơn 20 năm nay. Bài viết trình bày kết quả dài hạn điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả dài hạn điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n02 - JULY - 202449% và amikacin là 17,4%. So sánh với nghiên - Acinetobacter baumannii kháng cao hầucứu nước ngoài, kết quả tương đồng với tác giả hết các kháng sinh đang sử dụng trong bệnhAl-Zalabani A [6] ghi nhận tỷ lệ đề kháng kháng viện hơn cả E.coli và K.pneumoniae, E.coli đềsinh: ampicillin 99,9%, cefetazolin 78%, kháng thấp với nhóm carbapenem 13,6% - 14%ceftazidime 66,9%, ceftriaxone 77,8%, cefepime và amikacin 0,7%. Tỷ lệ đa kháng kháng sinh68,4%, Piperacillin/Tazobactam 58,7%, của trực khuẩn Gram âm là 81,4%.imipenem 38,4%, amikacin 36,3%. Proteus mirabilis đề kháng cao nhất với TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Thái Dương, Đỗ Hoàng Long, Nguyễn Thịkháng sinh Cefazolin với tỷ lệ là 90,9%, Diệu Hiền (2022). “Khảo sát vi khuẩnTrimethoprim-Sulfamethoxazole là 82,6%, Escherichia coli sinh enzym β-lactam phổ rộngAmpicillin là 79,2%, đối với kháng sinh ức chế phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cầnbeta-lactamase là Piperacillin/Tazobactam có tỷ Thơ”, Tạp chí Y học Việt Nam, 518(2).lệ đề kháng thấp là 16,7% và đề kháng thấp 2. Lương Hồng Loan (2020), “Khảo Sát Trực Khuẩn Gram Âm Tiết Men Kháng Beta-Lactam Vànhất với amikacin là 4,2%. Sự Đề Kháng Kháng Sinh”, Luận Văn thạc sỹ y Pseudomonas aeruginosa đề kháng nhiều nhất học, Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.với kháng sinh Ampicillin với tỷ lệ là 100%, 3. Hồng Thị Khánh Ngân và cộng sự (2023),Imipenem 60%, Ciprofloxacin 56,7%, đề kháng ”Tần Suất Vi Khuẩn Sinh Men Beta-Lactam Phổ Rộng Và Tính Đề kháng Kháng Sinh Của Chúngvới nhóm cephems với tỷ lệ trung bình là 40-48,3% Tại Bệnh Viện Bình Dân”, Tạp Chí Y học Việt Nam,và đề kháng thấp nhất với amikacin là 24,1%. 528(2). Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ đa 4. Nguyễn Chí Nguyễn và cộng sự (2022), “Tìnhkháng kháng sinh của trực khuẩn Gram âm cao Hình Đề Kháng Kháng Sinh Của Klebsiella Pneumoniae Được Phân Lập Từ Các Mẫu Bệnhlà 81,4%, đây là vấn đề đáng chú ý về sự đề Phẩm Tại Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơkháng kháng sinh của vi khuẩn, qua đó nhấn Và Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ Nămmạnh sự cần thiết của việc lựa chọn hợp lý 2021-2022”, Tạp chí Y học Việt nam, 517(2).kháng sinh và tuân thủ đầy đủ phát đồ điều trị 5. Trần Lĩnh Sơn và cộng sự (2022), “Sự Đề Khángkháng sinh, cũng như cần có chiến lược kiểm Carbapenem Của Vi Khuẩn Acinetobacter Baumannii Tại Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ Nămsoát nhiễm khuẩn hiệu quả hơn để hạn chế sự 2021-2022”, Tạp chí Y học Việt Nam, 518(2).đề kháng kháng sinh của các chủng trực khuẩn 6. Al-Zalabani A., AlThobyane O.A., Alshehri A.H.,Gram âm. et al (2020), “Prevalence of Klebsiella pneumoniae Antibiotic Resistance in Medina, Saudi Arabia, 2014-V. KẾT LUẬN 2018”, Cureus, 12(8), pp 9714. - Trực khuẩn Gram âm sinh men ESBL là 7. Clinical and Laboratory Standards Institute - CLSI (2018) Performance standards for35,8%, sinh men carbapenemase là 25,2% và antimicrobial susceptibiblity testing (28th editionthấp nhất là AmpC là 6,9%. Trong đó, E.coli sinh CLSI standard M100-S28), Wayne, PA, pp. 98-122.ESBL là 60,6%, P.aeruginosa sinh AmpC là 8. Jacoby G. A. (2009) AmpC beta-lactamases.33,3% và Acinetobacter baumannii sinh Clin Microbiol Rev, 22 (1), 161-182.carbapenemase là 64%. KẾT QUẢ DÀI HẠN ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lê Đức Tín1, Lâm Văn Nút1TÓM TẮT phình động mạch chủ bụng vỡ thay cho phẫu thuật nặng nề đã không còn xa lạ. Và kết quả đã được 89 Đặt vấn đề: Can thiệp nội mạch điều trị phình chứng minh khi giảm các biến chứng hơn so với phẫuđộng mạch chủ bụng đã là lựa chọn ưu tiên thay thế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả dài hạn điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n02 - JULY - 202449% và amikacin là 17,4%. So sánh với nghiên - Acinetobacter baumannii kháng cao hầucứu nước ngoài, kết quả tương đồng với tác giả hết các kháng sinh đang sử dụng trong bệnhAl-Zalabani A [6] ghi nhận tỷ lệ đề kháng kháng viện hơn cả E.coli và K.pneumoniae, E.coli đềsinh: ampicillin 99,9%, cefetazolin 78%, kháng thấp với nhóm carbapenem 13,6% - 14%ceftazidime 66,9%, ceftriaxone 77,8%, cefepime và amikacin 0,7%. Tỷ lệ đa kháng kháng sinh68,4%, Piperacillin/Tazobactam 58,7%, của trực khuẩn Gram âm là 81,4%.imipenem 38,4%, amikacin 36,3%. Proteus mirabilis đề kháng cao nhất với TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Thái Dương, Đỗ Hoàng Long, Nguyễn Thịkháng sinh Cefazolin với tỷ lệ là 90,9%, Diệu Hiền (2022). “Khảo sát vi khuẩnTrimethoprim-Sulfamethoxazole là 82,6%, Escherichia coli sinh enzym β-lactam phổ rộngAmpicillin là 79,2%, đối với kháng sinh ức chế phân lập tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cầnbeta-lactamase là Piperacillin/Tazobactam có tỷ Thơ”, Tạp chí Y học Việt Nam, 518(2).lệ đề kháng thấp là 16,7% và đề kháng thấp 2. Lương Hồng Loan (2020), “Khảo Sát Trực Khuẩn Gram Âm Tiết Men Kháng Beta-Lactam Vànhất với amikacin là 4,2%. Sự Đề Kháng Kháng Sinh”, Luận Văn thạc sỹ y Pseudomonas aeruginosa đề kháng nhiều nhất học, Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.với kháng sinh Ampicillin với tỷ lệ là 100%, 3. Hồng Thị Khánh Ngân và cộng sự (2023),Imipenem 60%, Ciprofloxacin 56,7%, đề kháng ”Tần Suất Vi Khuẩn Sinh Men Beta-Lactam Phổ Rộng Và Tính Đề kháng Kháng Sinh Của Chúngvới nhóm cephems với tỷ lệ trung bình là 40-48,3% Tại Bệnh Viện Bình Dân”, Tạp Chí Y học Việt Nam,và đề kháng thấp nhất với amikacin là 24,1%. 528(2). Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ đa 4. Nguyễn Chí Nguyễn và cộng sự (2022), “Tìnhkháng kháng sinh của trực khuẩn Gram âm cao Hình Đề Kháng Kháng Sinh Của Klebsiella Pneumoniae Được Phân Lập Từ Các Mẫu Bệnhlà 81,4%, đây là vấn đề đáng chú ý về sự đề Phẩm Tại Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơkháng kháng sinh của vi khuẩn, qua đó nhấn Và Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ Nămmạnh sự cần thiết của việc lựa chọn hợp lý 2021-2022”, Tạp chí Y học Việt nam, 517(2).kháng sinh và tuân thủ đầy đủ phát đồ điều trị 5. Trần Lĩnh Sơn và cộng sự (2022), “Sự Đề Khángkháng sinh, cũng như cần có chiến lược kiểm Carbapenem Của Vi Khuẩn Acinetobacter Baumannii Tại Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cần Thơ Nămsoát nhiễm khuẩn hiệu quả hơn để hạn chế sự 2021-2022”, Tạp chí Y học Việt Nam, 518(2).đề kháng kháng sinh của các chủng trực khuẩn 6. Al-Zalabani A., AlThobyane O.A., Alshehri A.H.,Gram âm. et al (2020), “Prevalence of Klebsiella pneumoniae Antibiotic Resistance in Medina, Saudi Arabia, 2014-V. KẾT LUẬN 2018”, Cureus, 12(8), pp 9714. - Trực khuẩn Gram âm sinh men ESBL là 7. Clinical and Laboratory Standards Institute - CLSI (2018) Performance standards for35,8%, sinh men carbapenemase là 25,2% và antimicrobial susceptibiblity testing (28th editionthấp nhất là AmpC là 6,9%. Trong đó, E.coli sinh CLSI standard M100-S28), Wayne, PA, pp. 98-122.ESBL là 60,6%, P.aeruginosa sinh AmpC là 8. Jacoby G. A. (2009) AmpC beta-lactamases.33,3% và Acinetobacter baumannii sinh Clin Microbiol Rev, 22 (1), 161-182.carbapenemase là 64%. KẾT QUẢ DÀI HẠN ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lê Đức Tín1, Lâm Văn Nút1TÓM TẮT phình động mạch chủ bụng vỡ thay cho phẫu thuật nặng nề đã không còn xa lạ. Và kết quả đã được 89 Đặt vấn đề: Can thiệp nội mạch điều trị phình chứng minh khi giảm các biến chứng hơn so với phẫuđộng mạch chủ bụng đã là lựa chọn ưu tiên thay thế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị phình động mạch Phình động mạch chủ bụng Rò ống ghép Can thiệp nội mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0