Kết quả đánh giá, khảo nghiệm giống lúa DMV58
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.48 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống lúa DMV58 là giống lúa chất lượng, chịu mặn 60 / 00 trong 14 ngày, mang gen Saltol, kháng vừa với bệnh bạc lá (cấp 3 - 5) trong lây nhiễm nhân tạo, được tạo ra bằng cách kết hợp hai phương pháp chọn giống bằng chỉ thị phân tử và truyền thống. Giống lúa DMV58 được khảo nghiệm sản xuất tại một số tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, Thái Bình, Hải Phòng, Yên Bái, Bắc Giang).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đánh giá, khảo nghiệm giống lúa DMV58Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(83)/2017IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Hướng dẫn ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen - Đã khảo sát các nền mẫu hạt, thức ăn chăn nuôi, bao gói sẵn lưu thông tại Việt Nam.thực phẩm có chứa ngô và đậu tương với hai phương Phạm Văn Toản, Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2015. Giáopháp định tính, định lượng biến đổi gen trên ngô trình An toàn Thực phẩm biến đổi gen. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 100 trang.(NK603) và đậu tương (GTS40-3-2) ở các nồng độ1%; 0,1%; 0,04%; 0,02%; 0,01% bằng Real time PCR. Compendium of reference methods for GMO analysis, 2011. European Union Reference Laboratory for GM - Đã chứng minh được với dãy nồng độ đã sử Food and Feed (EURL-GMFF). European Networkdụng, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng đối of GMO Laboratories (ENGL). 259 pages.với các nền mẫu chứa đậu tương và ngô đã được ISAAA, 2017. International Service for the Acquisitionxác định: of Agri-biotech Applications. Available online at + Giới hạn phát hiện: LOD đậu tương: 0,04%; www.isaaa.org/LODngô: 0,04%; Trapman S., Burns M., Broll H., Macarthur R., Wood R., Zel J., 2009. Guidance Document on + Giới hạn định lượng: LOQ đậu tương: 0,1%; Measurement Uncertainty for GMO TestingLOQngô: 0,1% (ở độ tin cậy 99%). Laboratories. EUR 22756 EN/2-2009. 48 pages. Guidance document from European Network of GMOTÀI LIỆU THAM KHẢO laboratories (ENGL), 2011. Verification of analyticalBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa method for GMO testing when implementing học và Công nghệ, 2015. Thông tư liên tịch 45/2015/ interlaboratory validated method - EUR 24790 EN TTLT-BNNPTNT-BKHCN ngày 23/11/2015. - 2011. 25 pages. Analyzing limit of detection and quantification of qualitative and quantitative GMO methods Luu Minh CucAbstractThe study conducted a survey on seed, feed, food containing soybean (GTS40-3-2) and maize (NK603) by usingqualitative and quantitative GMO methods with different concentrations of 1%; 0.1%; 0.04%; 0.02%; 0.01% by Realtime PCR. It was identified that with the concentration series used, the Limit of detection (LOD) and the Limit ofquantification (LOQ) were identified: Limit of detection LODsoybean: 0.04%; LODmaize: 0.04%; Limit of quantification:LOQsoybean: 0.1%; LOQmaize: 0.1%. These identification methods for Limit of detection (LOD) and Limit of quantification(LOQ) are suitable for application in all the GMO detection laboratory.Keywords: Genetically Modified Organism (GMO), LOD, LOQ, maize, soybeanNgày nhận bài: 5/9/2017 Người phản biện: TS. Khuất Hữu TrungNgày phản biện: 11/9/2017 Ngày duyệt đăng: 11/10/2017 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, KHẢO NGHIỆM GIỐNG LÚA DMV58 Lưu Thị Ngọc Huyền1, Lưu Minh Cúc1 TÓM TẮT Giống lúa DMV58 là giống lúa chất lượng, chịu mặn 60/00 trong 14 ngày, mang gen Saltol, kháng vừa với bệnhbạc lá (cấp 3 - 5) trong lây nhiễm nhân tạo; được tạo ra bằng cách kết hợp hai phương pháp chọn giống bằng chỉ thịphân tử và truyền thống. Giống lúa DMV58 được khảo nghiệm sản xuất tại một số tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, TháiBình, Hải Phòng, Yên Bái, Bắc Giang). Năng suất trung bình của giống đạt 51,9 - 61,1 tạ/ha, vượt đối chứng BT7 9,7%đến 15,71%, sai khác có ý nghĩa ở mức tin cậy 95% ở các điểm khảo nghiệm. Giống DMV58 có hàm lượng amyloza13,17% - 13,68%, thấp hơn BT7 (14,22% - 14,6%); tỉ lệ gạo lật, tỉ lệ gạo xát và tỉ lệ gạo nguyên, chất lượng cơm tươngđương so với giống đối chứng BT7. Đây là giống lúa triển vọng trong sản xuất, cần được phát triển để công nhậngiống cho sản xuất thử ở các tỉnh phía Bắc. Từ khóa: Chất lượng, chịu mặn, giống lúa, kháng bệnh, năng suất1 Viện Di truyền Nông nghiệp42 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(83)/2017I. ĐẶT VẤN ĐỀ Định hướng chọn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đánh giá, khảo nghiệm giống lúa DMV58Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(83)/2017IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Hướng dẫn ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen - Đã khảo sát các nền mẫu hạt, thức ăn chăn nuôi, bao gói sẵn lưu thông tại Việt Nam.thực phẩm có chứa ngô và đậu tương với hai phương Phạm Văn Toản, Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2015. Giáopháp định tính, định lượng biến đổi gen trên ngô trình An toàn Thực phẩm biến đổi gen. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 100 trang.(NK603) và đậu tương (GTS40-3-2) ở các nồng độ1%; 0,1%; 0,04%; 0,02%; 0,01% bằng Real time PCR. Compendium of reference methods for GMO analysis, 2011. European Union Reference Laboratory for GM - Đã chứng minh được với dãy nồng độ đã sử Food and Feed (EURL-GMFF). European Networkdụng, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng đối of GMO Laboratories (ENGL). 259 pages.với các nền mẫu chứa đậu tương và ngô đã được ISAAA, 2017. International Service for the Acquisitionxác định: of Agri-biotech Applications. Available online at + Giới hạn phát hiện: LOD đậu tương: 0,04%; www.isaaa.org/LODngô: 0,04%; Trapman S., Burns M., Broll H., Macarthur R., Wood R., Zel J., 2009. Guidance Document on + Giới hạn định lượng: LOQ đậu tương: 0,1%; Measurement Uncertainty for GMO TestingLOQngô: 0,1% (ở độ tin cậy 99%). Laboratories. EUR 22756 EN/2-2009. 48 pages. Guidance document from European Network of GMOTÀI LIỆU THAM KHẢO laboratories (ENGL), 2011. Verification of analyticalBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa method for GMO testing when implementing học và Công nghệ, 2015. Thông tư liên tịch 45/2015/ interlaboratory validated method - EUR 24790 EN TTLT-BNNPTNT-BKHCN ngày 23/11/2015. - 2011. 25 pages. Analyzing limit of detection and quantification of qualitative and quantitative GMO methods Luu Minh CucAbstractThe study conducted a survey on seed, feed, food containing soybean (GTS40-3-2) and maize (NK603) by usingqualitative and quantitative GMO methods with different concentrations of 1%; 0.1%; 0.04%; 0.02%; 0.01% by Realtime PCR. It was identified that with the concentration series used, the Limit of detection (LOD) and the Limit ofquantification (LOQ) were identified: Limit of detection LODsoybean: 0.04%; LODmaize: 0.04%; Limit of quantification:LOQsoybean: 0.1%; LOQmaize: 0.1%. These identification methods for Limit of detection (LOD) and Limit of quantification(LOQ) are suitable for application in all the GMO detection laboratory.Keywords: Genetically Modified Organism (GMO), LOD, LOQ, maize, soybeanNgày nhận bài: 5/9/2017 Người phản biện: TS. Khuất Hữu TrungNgày phản biện: 11/9/2017 Ngày duyệt đăng: 11/10/2017 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, KHẢO NGHIỆM GIỐNG LÚA DMV58 Lưu Thị Ngọc Huyền1, Lưu Minh Cúc1 TÓM TẮT Giống lúa DMV58 là giống lúa chất lượng, chịu mặn 60/00 trong 14 ngày, mang gen Saltol, kháng vừa với bệnhbạc lá (cấp 3 - 5) trong lây nhiễm nhân tạo; được tạo ra bằng cách kết hợp hai phương pháp chọn giống bằng chỉ thịphân tử và truyền thống. Giống lúa DMV58 được khảo nghiệm sản xuất tại một số tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, TháiBình, Hải Phòng, Yên Bái, Bắc Giang). Năng suất trung bình của giống đạt 51,9 - 61,1 tạ/ha, vượt đối chứng BT7 9,7%đến 15,71%, sai khác có ý nghĩa ở mức tin cậy 95% ở các điểm khảo nghiệm. Giống DMV58 có hàm lượng amyloza13,17% - 13,68%, thấp hơn BT7 (14,22% - 14,6%); tỉ lệ gạo lật, tỉ lệ gạo xát và tỉ lệ gạo nguyên, chất lượng cơm tươngđương so với giống đối chứng BT7. Đây là giống lúa triển vọng trong sản xuất, cần được phát triển để công nhậngiống cho sản xuất thử ở các tỉnh phía Bắc. Từ khóa: Chất lượng, chịu mặn, giống lúa, kháng bệnh, năng suất1 Viện Di truyền Nông nghiệp42 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10(83)/2017I. ĐẶT VẤN ĐỀ Định hướng chọn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Bài viết về nông nghiệp Giống lúa DMV58 Chỉ thị phân tử Đánh giá tính chịu mặn của giống lúa DMV58 Gen chịu mặn SaltolGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hiện trạng và nguyên nhân biến động sử dụng đất của tỉnh Bình Dương giai đoạn 1997–2017
19 trang 210 0 0 -
11 trang 51 0 0
-
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm nano trong nuôi cấy mô cây mía (Saccharum offcinarum L.)
6 trang 40 0 0 -
5 trang 39 0 0
-
4 trang 36 0 0
-
Hiện trạng kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi lươn đồng (Monopterus albus) thương phẩm
7 trang 35 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 30 0 0 -
6 trang 30 0 0
-
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 28 0 0 -
7 trang 27 0 0