Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.11 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việt Nam, đậu tương (Glycine max (L.) Merill) được coi là một loại cây trồng truyền thốngvà đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống cây trồng. Đậu nành chứa rất nhiều giá trị sử dụng vàsử dụng cho các mục đích khác nhau như lấy protein, dầu, sản xuất thức ăn gia súc cũng nhưcải tạo đất ... Với mục tiêu lựa chọn và giới thiệu các giống đậu tương potetialcho sản xuất, trong đó có năng suất cao, tốc độ tăng trưởng tốt, khả năng đề kháng cao với sâu bệnh vàbệnh, chúng ta charaterized và đánh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010 K T QU ĐÁNH GIÁ VÀ TUY N CH N M T S GI NG Đ U TƯƠNG TRI N V NG NĂM 2009-2010 Bùi Th Thu Huy n, guy n Th g c Hu , guy n Th Thu Trang SUMMARY Results of evaluation and selection of some promising soybean varieties In Viet am, Soybean (Glycine max (L.) Merill) is considered as a traditional cropand plays an important role in cropping system. Soybean contains a lot of using values andused for different purposes such as obtaining protein, oil, producing animal feed as well asimproving soil... With objectives of selection and introduction of potetial soybean varietiesfor production, which have high yield, good growth, high resistant ability to pest anddisease, we charaterized and evaluated agro-bio-morphological charateristics of 88accessions in selected soybean collection maintained in national crop genbank based onmethods of plant genetic resources charaterization and evaluation, and traditional seed-breeding. The experiment was implemented in two spring (dry) seasons of 2009 and 2010to identify potential one. The research results showed that most of varieties grew anddeveloped well in climate condition of Red River Delta. And, we have selected 8promissing varieties in comparision with two controls (VX 93 và DT 84), in which thereare 2 varieties (Accession o. 4871 and 4897) having higher yield, better seed quality,higher assistant to pest and disease than two control ones. Keywords: Soybean (Glycine max (L.) Merill), agro-bio-morphologicalcharacteristics, collection, evaluation, selection, promissing. nghi p ngày càng thu h p, vì th h n chI. §ÆT VÊN §Ò di n tích t canh tác và vi c tăng v ch u tương (Glycine max (L.) Merill) n m c gi i h n nh t nh, trong khi ócòn g i là u nành, thu c h u nhu c u v u tương ngày càng tăng. Hàng(Fabaceace), là m t trong nh ng cây tr ng năm s n xu t u tương Vi t Nam m icó l ch s lâu i, có vai trò quan tr ng t kho ng 300.000 t n, áp ng 15% nhutrong h th ng canh tác c a Vi t Nam. u c u, v n ph i ph thu c vào ngu n utương là cây tr ng có giá tr nhi u m t: tương nh p khNu, kim ng ch nh p khNu uCung c p protein, d u th c v t cho con tương s cân b ng kim ng ch xu t khNu g ongư i, làm th c ăn chăn nuôi, là nguyên (Mai Quang Vinh, 2007).li u cho m t s ngành công nghi p, là cây góp ph n có nhanh b gi ng atr ng c i t o t. d ng ph c v s n xu t, công tác ánh giá nư c ta, do t c ô th hóa và công tuy n ch n nh ng dòng gi ng u tươngnghi p hóa cao nên di n tích t nông t t t ngu n v t li u thu th p trong vàngoài nư c có vai trò quan tr ng. Do v y, so n, trên cơ s tài li u c a Vi n Tàiv i m c ích tuy n ch n ra m t s gi ng nguyên Di truy n Th c v t Qu c t (IPGRI, u tương sinh trư ng, phát tri n t t và có 1984). Các tính tr ng liên quan n sinhkh năng ch ng ch u sâu b nh ph c v s n trư ng phát tri n và năng su t, như th ixu t, chúng tôi ã ti n hành nghiên c u gian sinh trư ng, chi u cao cây, năng su t ánh giá t p oàn u tương ang lưu gi ư c quan tâm t p trung mô t và ánh giá.t i Trung tâm Tài nguyên th c v t, An Phương pháp x lý s li u th ng kêKhánh, Hoài c, Hà N i. Bài vi t này sinh h c trên Exel và IRRISTAT 5.1 fortrình bày k t qu ánh giá và tuy n ch n window.gi ng u tương tri n v ng t t p oàn Thí nghi m ư c ti n hành t i khu thítrong 2 năm 2009-2010. nghi m c a Trung tâm Tài nguyên th c v t trong 2 năm 2009-2010.II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£NCøU III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN1. V t li u nghiên c u 1. K t qu kh o sát, ánh giá t p oàn T p oàn u tương g m 88 m u gi nghi n ng lưu gi t i N gân hàng gen cây 1.1. c i m sinh trư ng phát tri ntr ng Qu c gia, trong ó có 30 m u gi ng K t qu mô t , ánh giá các c i m u tương a phương ư c thu th p t các hình thái chính c a 88 m u gi ng u tươngt nh trong c nư c và 20 m u gi ng u trong v xuân năm 2009 ư c trình bàytương t Trung tâm Vi t Xô, 12 m u gi ng b ng 1 và b ng 2.t Trung tâm u , 15 m u gi ng t Màu s c hoa: Màu s c hoa là m t trongAVRDC, 11 m u gi ng t Vi n cây có d u. nh ng c i m hình thái d nh n bi t ơnGi ng i ch ng là DT 84 và VX 93. gi n nh t v s khác bi t c a các gi ng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả đánh giá và tuyển chọn một số giống đậu tương triển vọng năm 2009 - 2010 K T QU ĐÁNH GIÁ VÀ TUY N CH N M T S GI NG Đ U TƯƠNG TRI N V NG NĂM 2009-2010 Bùi Th Thu Huy n, guy n Th g c Hu , guy n Th Thu Trang SUMMARY Results of evaluation and selection of some promising soybean varieties In Viet am, Soybean (Glycine max (L.) Merill) is considered as a traditional cropand plays an important role in cropping system. Soybean contains a lot of using values andused for different purposes such as obtaining protein, oil, producing animal feed as well asimproving soil... With objectives of selection and introduction of potetial soybean varietiesfor production, which have high yield, good growth, high resistant ability to pest anddisease, we charaterized and evaluated agro-bio-morphological charateristics of 88accessions in selected soybean collection maintained in national crop genbank based onmethods of plant genetic resources charaterization and evaluation, and traditional seed-breeding. The experiment was implemented in two spring (dry) seasons of 2009 and 2010to identify potential one. The research results showed that most of varieties grew anddeveloped well in climate condition of Red River Delta. And, we have selected 8promissing varieties in comparision with two controls (VX 93 và DT 84), in which thereare 2 varieties (Accession o. 4871 and 4897) having higher yield, better seed quality,higher assistant to pest and disease than two control ones. Keywords: Soybean (Glycine max (L.) Merill), agro-bio-morphologicalcharacteristics, collection, evaluation, selection, promissing. nghi p ngày càng thu h p, vì th h n chI. §ÆT VÊN §Ò di n tích t canh tác và vi c tăng v ch u tương (Glycine max (L.) Merill) n m c gi i h n nh t nh, trong khi ócòn g i là u nành, thu c h u nhu c u v u tương ngày càng tăng. Hàng(Fabaceace), là m t trong nh ng cây tr ng năm s n xu t u tương Vi t Nam m icó l ch s lâu i, có vai trò quan tr ng t kho ng 300.000 t n, áp ng 15% nhutrong h th ng canh tác c a Vi t Nam. u c u, v n ph i ph thu c vào ngu n utương là cây tr ng có giá tr nhi u m t: tương nh p khNu, kim ng ch nh p khNu uCung c p protein, d u th c v t cho con tương s cân b ng kim ng ch xu t khNu g ongư i, làm th c ăn chăn nuôi, là nguyên (Mai Quang Vinh, 2007).li u cho m t s ngành công nghi p, là cây góp ph n có nhanh b gi ng atr ng c i t o t. d ng ph c v s n xu t, công tác ánh giá nư c ta, do t c ô th hóa và công tuy n ch n nh ng dòng gi ng u tươngnghi p hóa cao nên di n tích t nông t t t ngu n v t li u thu th p trong vàngoài nư c có vai trò quan tr ng. Do v y, so n, trên cơ s tài li u c a Vi n Tàiv i m c ích tuy n ch n ra m t s gi ng nguyên Di truy n Th c v t Qu c t (IPGRI, u tương sinh trư ng, phát tri n t t và có 1984). Các tính tr ng liên quan n sinhkh năng ch ng ch u sâu b nh ph c v s n trư ng phát tri n và năng su t, như th ixu t, chúng tôi ã ti n hành nghiên c u gian sinh trư ng, chi u cao cây, năng su t ánh giá t p oàn u tương ang lưu gi ư c quan tâm t p trung mô t và ánh giá.t i Trung tâm Tài nguyên th c v t, An Phương pháp x lý s li u th ng kêKhánh, Hoài c, Hà N i. Bài vi t này sinh h c trên Exel và IRRISTAT 5.1 fortrình bày k t qu ánh giá và tuy n ch n window.gi ng u tương tri n v ng t t p oàn Thí nghi m ư c ti n hành t i khu thítrong 2 năm 2009-2010. nghi m c a Trung tâm Tài nguyên th c v t trong 2 năm 2009-2010.II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£NCøU III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN1. V t li u nghiên c u 1. K t qu kh o sát, ánh giá t p oàn T p oàn u tương g m 88 m u gi nghi n ng lưu gi t i N gân hàng gen cây 1.1. c i m sinh trư ng phát tri ntr ng Qu c gia, trong ó có 30 m u gi ng K t qu mô t , ánh giá các c i m u tương a phương ư c thu th p t các hình thái chính c a 88 m u gi ng u tươngt nh trong c nư c và 20 m u gi ng u trong v xuân năm 2009 ư c trình bàytương t Trung tâm Vi t Xô, 12 m u gi ng b ng 1 và b ng 2.t Trung tâm u , 15 m u gi ng t Màu s c hoa: Màu s c hoa là m t trongAVRDC, 11 m u gi ng t Vi n cây có d u. nh ng c i m hình thái d nh n bi t ơnGi ng i ch ng là DT 84 và VX 93. gi n nh t v s khác bi t c a các gi ng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống đậu tương vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0