Danh mục

Kết quả điều trị 60 bệnh nhân u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng nội soi niệu đạo với năng lượng laser thulium, tại Bệnh viện Quân y 110

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 682.03 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt đốt và bốc hơi nội soi qua niệu đạo với năng lượng LASER Thulium, tại Bệnh viện Quân y 110. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả, cắt ngang 60 bệnh nhân u phì đại lành tính tuyến tiền liệt, được phẫu thuật cắt đốt và bốc hơi nội soi qua niệu đạo với năng lượng LASER Thulium.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị 60 bệnh nhân u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng nội soi niệu đạo với năng lượng laser thulium, tại Bệnh viện Quân y 110 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXVI - BỆNH VIỆN QUÂN Y 110https://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.305 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 60 BỆNH NHÂN U PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG NỘI SOI NIỆU ĐẠO VỚI NĂNG LƯỢNG LASER THULIUM, TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110 Nguyễn Hoàng Hiệp1*, Nguyễn Xuân Phúc1 Nguyễn Văn Tuấn1, Nguyễn Hồng Việt1TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt đốt và bốc hơi nội soi quaniệu đạo với năng lượng LASER Thulium, tại Bệnh viện Quân y 110.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả, cắt ngang 60 bệnh nhân u phì đại lành tínhtuyến tiền liệt, được phẫu thuật cắt đốt và bốc hơi nội soi qua niệu đạo với năng lượng LASER Thulium.Đánh giá kết quả phẫu thuật qua thang điểm IPSS, thang điểm QoL và các biến chứng tại thời điểm sauphẫu thuật 1 tháng, 3 tháng.Kết quả: Bệnh nhân nghiên cứu trung bình 73,17 tuổi. Thể tích tuyến tiền liệt phân bố từ 39-80 gam (trung bình57,78 + 15,24 gam). Thời gian phẫu thuật từ 34-95 phút (trung bình 60,25 ± 11,46 phút). Lượng dịch rửa trongphẫu thuật từ 19-43 lít (trung bình 34,27 ± 7,39 lít). Thời gian tưới rửa sau phẫu thuật từ 1-3 ngày (trung bình1,35 ± 0,36 ngày). Thời gian lưu thông niệu đạo sau mổ từ 2-4 ngày (trung bình 2,14 ± 0,47 ngày). Không bệnhnhân nào gặp hội chứng nội soi hoặc chảy máu phải truyền máu. Thời gian nằm viện sau mổ của bệnh nhântừ 3-5 ngày (trung bình 3,58 ± 0,62 ngày). Tỉ lệ bệnh nhân tiểu máu sau mổ 3,34% và chỉ cần điều trị bằng cácthuốc cầm máu thông thường. Sau phẫu thuật 1 tháng và 3 tháng, điểm IPSS trung bình (8,03 ± 1,8 điểm và7,23 ± 2,69 điểm), điểm QoL trung bình (2,15 ± 0,72 điểm và 1,93 ± 0,61 điểm) của các bệnh nhân nghiên cứuđều thay đổi so với trước phẫu thuật (IPSS: 30,06 ± 3,57 điểm; QoL: 4,78 ± 0,71 điểm) có ý nghĩa thống kê.Từ khóa: Thulium LASER, u phì đại lành tính, tuyến tiền liệt.ABSTRACTObjectives: Evaluate the results of treatment of benign prostatic hyperplasia (BPH) by transurethral laserablation and endoscopic vaporization with Thulium LASER energy at the Military Hospital 110.Subjects and methods: A prospective study and cross-sectional description of 60 patients with benignprostatic hyperplasia who underwent transurethral laser ablation and endoscopic vaporization with Thuliumlaser energy. Evaluate surgical results through IPSS (International Prostate Symptom Score), QoL (Qualityof Life) score, and complications at one month and three months after surgery.Results: The average age of the study patients was 73.17 years. Prostate volume ranged from 39 to 80grams (average 57.78 ± 15.24 grams). The surgical duration ranged from 34 to 95 minutes (average 60.25± 11.46 minutes). The irrigation fluid volume during surgery ranged from 19 to 43 liters (average 34.27± 7.39 liters). The postoperative irrigation duration ranged from 1 to 3 days (average 1.35 ± 0.36 days).The postoperative urethral catheterization duration ranged from 2 to 4 days (average 2.14 ± 0.47 days).No patient experienced endoscopic syndrome or required blood transfusions. The average hospital stayafter surgery ranged from 3 to 5 days (average 3.58 ± 0.62 days). A total of 3.34% of patients experiencedpostoperative hematuria and successfully managed with standard hemostatic medications. At one monthand three months after surgery, the average IPSS scores (8.03 ± 1.8 and 7.23 ± 2.69, respectively) and QoLscores (2.15 ± 0.72 and 1.93 ± 0.61, respectively) of the study patients all showed significant improvementcompared to preoperative scores (IPSS: 30.06 ± 3.57; QoL: 4.78 ± 0.71).Keywords: Thulium LASER, benign prostatic, hyperplasia.Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Hoàng Hiệp, hiepdrv110bn@gmail.comNgày nhận bài: 05/7/2023; mời phản biện khoa học: 7/2023; chấp nhận đăng: 24/8/2023.1 Bệnh viện Quân y 110Tạp chí Y HỌC QUÂN SỰ, SỐ 366 (9-10/2023) 35HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXVI - BỆNH VIỆN QUÂN Y 1101. ĐẶT VẤN ĐỀ - Tiêu chuẩn lựa chọn: BN u phì đại lành tính Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (TTL) là một TTL có chỉ định phẫu thuật (gây rối loạn tiểu tiệnbệnh lí thường gặp ở nam giới cao tuổi. Tỉ lệ mắc vừa hoặc nặng, điều trị nội khoa thất bại, có biếnbệnh cũng tăng dần theo tuổi [1], [2]. U phì đại lành chứng bí đái, nhiễm khuẩn niệu, suy thận…); đủtính TTL gây ra các rối loạn tiểu tiện, ảnh hưởng tới điều kiện thực hiện phẫu thuật nội soi qua niệuchất lượng sống của người bệnh và có thể dẫn đến đạo; khối lư ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: