Kết quả điều trị bắc cầu kết hợp tiêu sợi huyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn với lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 453.89 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh tính hiệu quả và an toàn của phương pháp điều trị bắc cầu khi tiêu sợi huyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn với lấy huyết khối cơ học áp dụng ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn tuần hoàn trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bắc cầu kết hợp tiêu sợi huyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn với lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẮC CẦU KẾT HỢP TIÊU SỢI HUYẾT TĨNH MẠCH LIỀU TIÊU CHUẨN HOẶC KHÔNG TIÊU CHUẨN VỚI LẤY HUYẾT KHỐI CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP Nguyễn Thanh Long1, Dương Đình Chỉnh2, Ngô Tiến Tuấn3TÓM TẮT 32 phục tốt cao và tương đương giữa hai nhóm liều Mục tiêu: So sánh tính hiệu quả và an toàn tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn, tỉ lệ tử vong vàcủa phương pháp điều trị bắc cầu khi tiêu sợi biến chứng xuất huyết tương đối thấp nhưng cóhuyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu xu hướng cao hơn ở nhóm liều tiêu chuẩn.chuẩn với lấy huyết khối cơ học áp dụng ở bệnh Từ khóa: nhồi máu não cấp, điều trị bắc cầu,nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn tuần lấy huyết khối cơ học.hoàn trước. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối SUMMARYchứng, so sánh phương pháp bắc cầu với TSH RESULTS OF BRIDGING THERAPYtĩnh mạch liều tiêu chuẩn và liều không tiêu WITH STANDARD-DOSE VERSUSchuẩn về tính hiệu quả qua tỉ lệ tái thông tốt và NON-STANDARD-DOSEđiểm Rankin hiệu chỉnh tại thời điểm 90 ngày INTRAVENOUS THROMBOLYSISsau đột quỵ, so sánh độ an toàn qua tỉ lệ xuất AND MECHANICALhuyết nội sọ, tỉ lệ tử vong. Kết quả: Giữa hai THROMBECTOMY IN ACUTEnhóm liều tiêu chuẩn và liều không tiêu chuẩn ISCHEMIC STROKE PATIENTSkhông có khác biệt về tỉ lệ tái thông tốt (95% và Objectives: To compare effectiveness and97,5%, p =1,00) và tỉ lệ hồi phục tốt sau 90 ngày safety of mechanical thrombectomy applied in(72,5% và 82,5%, p=0,284), tỉ lệ xuất huyết nội patients with acute ischemic stroke due to largesọ có triệu chứng và không triệu chứng cao hơn ở vessel occlusions. Subjects and methods: A prospective control trial in 80 eligible patientsnhóm liều tiêu chuẩn (12,5% và 27,5%) so với with anterior circulation acute ischemic strokenhóm liều không tiêu chuẩn (0% và 22,5%) due to large vessel occlusions who received(p=0,048); tỉ lệ tử vong cao hơn ở nhóm liều tiêu standard-dose (control group) or non-standard-chuẩn so với nhóm liều không tiêu chuẩn 45 dose (intervention group) intravenousngày sau đột quỵ (15% so với 0%, p=0,026). Kết thrombolysis and then treated with mechanicalluận: Phương pháp điều trị bắc cầu ở bệnh nhân thrombectomy; Compare effectiveness bynhồi máu não cấp có tỉ lệ tái thông và tỉ lệ hồi reperfusion rate and 90-day-post-onset modified Rankin scale, compare safety of the methods1 BV Hữu nghị Đa khoa Nghệ An through the incidence of intracranial hemorrhage2 Sở Y tế Nghệ An complications and mortality. Results: There was3 BVTWQĐ 108 no difference between the standard-dose groupChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Long and the non-standard-dose group in goodEmail: longnt@live.com reperfusion rate (TICI 2b-3: 95% vs. 97.5%, p =Ngày nhận bài: 2.11.2020 1.00) and good recovery rate at day 90 (modifiedNgày phản biện khoa học: 10.11.2020 Rankin scale: 72.5% vs. 82.5%, p = 0.284), theNgày duyệt bài: 27.11.2020218 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020difference was statistically significant when the theo liều chuẩn (0,9 mg/kg) hay liều thấprates of asymptomatic and symptomatic (0,6 mg/kg) hay các liều trung gian (> 0,6 vàintracranial hemorrhage were higher in the < 0,9 mg/kg) thì vẫn chưa có nghiên cứu nàostandard-dose group (12.5% and 27.5%) đề cập. Giả thiết là khi dùng các liều khôngcompared with the non-standard-dose group (0% tiêu chuẩn thì có thể bảo tồn được ưu điểmand 22.5%) (p = 0.048); the mortality was của tPA và phần nào hạn chế được bất lợistatistically higher in the standard-dose group của liều tiêu chuẩn, như biến chứng xuấtcompared to the non-standard-dose group at day huyết nội sọ (XHNS). Nghiên cứu này được45 post-stroke (15% vs. 0%, p = 0.026).Conclusion: In patients receiving bridging tiến hành nhằm mục đí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị bắc cầu kết hợp tiêu sợi huyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu chuẩn với lấy huyết khối cơ học ở bệnh nhân nhồi máu não cấp HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẮC CẦU KẾT HỢP TIÊU SỢI HUYẾT TĨNH MẠCH LIỀU TIÊU CHUẨN HOẶC KHÔNG TIÊU CHUẨN VỚI LẤY HUYẾT KHỐI CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP Nguyễn Thanh Long1, Dương Đình Chỉnh2, Ngô Tiến Tuấn3TÓM TẮT 32 phục tốt cao và tương đương giữa hai nhóm liều Mục tiêu: So sánh tính hiệu quả và an toàn tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn, tỉ lệ tử vong vàcủa phương pháp điều trị bắc cầu khi tiêu sợi biến chứng xuất huyết tương đối thấp nhưng cóhuyết tĩnh mạch liều tiêu chuẩn hoặc không tiêu xu hướng cao hơn ở nhóm liều tiêu chuẩn.chuẩn với lấy huyết khối cơ học áp dụng ở bệnh Từ khóa: nhồi máu não cấp, điều trị bắc cầu,nhân nhồi máu não cấp do tắc mạch lớn tuần lấy huyết khối cơ học.hoàn trước. Đối tượng và phương pháp nghiêncứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối SUMMARYchứng, so sánh phương pháp bắc cầu với TSH RESULTS OF BRIDGING THERAPYtĩnh mạch liều tiêu chuẩn và liều không tiêu WITH STANDARD-DOSE VERSUSchuẩn về tính hiệu quả qua tỉ lệ tái thông tốt và NON-STANDARD-DOSEđiểm Rankin hiệu chỉnh tại thời điểm 90 ngày INTRAVENOUS THROMBOLYSISsau đột quỵ, so sánh độ an toàn qua tỉ lệ xuất AND MECHANICALhuyết nội sọ, tỉ lệ tử vong. Kết quả: Giữa hai THROMBECTOMY IN ACUTEnhóm liều tiêu chuẩn và liều không tiêu chuẩn ISCHEMIC STROKE PATIENTSkhông có khác biệt về tỉ lệ tái thông tốt (95% và Objectives: To compare effectiveness and97,5%, p =1,00) và tỉ lệ hồi phục tốt sau 90 ngày safety of mechanical thrombectomy applied in(72,5% và 82,5%, p=0,284), tỉ lệ xuất huyết nội patients with acute ischemic stroke due to largesọ có triệu chứng và không triệu chứng cao hơn ở vessel occlusions. Subjects and methods: A prospective control trial in 80 eligible patientsnhóm liều tiêu chuẩn (12,5% và 27,5%) so với with anterior circulation acute ischemic strokenhóm liều không tiêu chuẩn (0% và 22,5%) due to large vessel occlusions who received(p=0,048); tỉ lệ tử vong cao hơn ở nhóm liều tiêu standard-dose (control group) or non-standard-chuẩn so với nhóm liều không tiêu chuẩn 45 dose (intervention group) intravenousngày sau đột quỵ (15% so với 0%, p=0,026). Kết thrombolysis and then treated with mechanicalluận: Phương pháp điều trị bắc cầu ở bệnh nhân thrombectomy; Compare effectiveness bynhồi máu não cấp có tỉ lệ tái thông và tỉ lệ hồi reperfusion rate and 90-day-post-onset modified Rankin scale, compare safety of the methods1 BV Hữu nghị Đa khoa Nghệ An through the incidence of intracranial hemorrhage2 Sở Y tế Nghệ An complications and mortality. Results: There was3 BVTWQĐ 108 no difference between the standard-dose groupChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Long and the non-standard-dose group in goodEmail: longnt@live.com reperfusion rate (TICI 2b-3: 95% vs. 97.5%, p =Ngày nhận bài: 2.11.2020 1.00) and good recovery rate at day 90 (modifiedNgày phản biện khoa học: 10.11.2020 Rankin scale: 72.5% vs. 82.5%, p = 0.284), theNgày duyệt bài: 27.11.2020218 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020difference was statistically significant when the theo liều chuẩn (0,9 mg/kg) hay liều thấprates of asymptomatic and symptomatic (0,6 mg/kg) hay các liều trung gian (> 0,6 vàintracranial hemorrhage were higher in the < 0,9 mg/kg) thì vẫn chưa có nghiên cứu nàostandard-dose group (12.5% and 27.5%) đề cập. Giả thiết là khi dùng các liều khôngcompared with the non-standard-dose group (0% tiêu chuẩn thì có thể bảo tồn được ưu điểmand 22.5%) (p = 0.048); the mortality was của tPA và phần nào hạn chế được bất lợistatistically higher in the standard-dose group của liều tiêu chuẩn, như biến chứng xuấtcompared to the non-standard-dose group at day huyết nội sọ (XHNS). Nghiên cứu này được45 post-stroke (15% vs. 0%, p = 0.026).Conclusion: In patients receiving bridging tiến hành nhằm mục đí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu não cấp Điều trị bắc cầu Lấy huyết khối cơ học Tiêu sợi huyết tĩnh mạch liềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 229 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 217 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0